Mẫu tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động tự do mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Người lao động tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?
- Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Người lao động tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ gì?
- Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động tự do được quy định như thế nào?
Người lao động tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 31, Điều 33 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi khoản 36, 37, 38, 56, 92 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Bước 1: Lập và nộp hồ sơ
- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội:
+ Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu:
+ Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế nộp cho Đại lý thu.
+ Đại lý thu lập Danh sách người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (Mẫu D05-TS) Tờ khai Mẫu TK1-TS của người tham gia nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Người tham gia đóng tiền
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết là sổ bảo hiểm xã hội và thông báo, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội hằng năm.
Mẫu tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động tự do mới nhất hiện nay?
Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Hiện nay, mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất hiện nay.
Tải Mẫu TK1-TS: Tại đây
Người lao động tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ gì?
Tại khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
Theo đó, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi từ 02 chế độ hưu trí và tử tuất như đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Như vậy, lao động tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp sau:
- Hưởng tiền lương hưu hằng tháng.
- Nhận tiền trợ cấp một lần theo quy định tại Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Hưởng chế độ tử tuất, bao gồm:
+ Tiền trợ cấp mai táng.
+ Tiền trợ cấp tuất một lần.
- Quyền lợi về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.
- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động tự do được quy định như thế nào?
Tại Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:
- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
+ Đóng hằng tháng;
+ Đóng 03 tháng một lần;
+ Đóng 06 tháng một lần;
+ Đóng 12 tháng một lần;
+ Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;
+ Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
- Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu trên 10 năm nếu có nguyện vọng thì tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức 1, 2, 3, 4, 5 cho đến khi thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu theo phương thức 6.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?