Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024? Người lao động được miễn nghĩa vụ quân sự khi nào?

Cho tôi hỏi trong trường hợp nào người lao động sẽ được miễn gọi nhập ngũ? Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh N.H.L (Lâm Đồng).

Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024?

Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự được áp dụng cho công dân trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ nhưng vì các lý do khác nhau theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự để miễn.

Bạn có thể tham khảo Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự sau đây:

Một phần mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự

Tải Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024: Tại đây

Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024? Người lao động được miễn nghĩa vụ quân sự khi nào?

Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024? Người lao động được miễn nghĩa vụ quân sự khi nào? (Hình từ Internet)

Người lao động được miễn nghĩa vụ quân sự khi nào?

Căn cứ theo Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, theo quy định trên, người lao động sẽ được miễn gọi nhập ngũ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người lao động là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Người lao động có một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Người lao động là một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Ai có thẩm quyền quyết định việc miễn gọi nhập ngũ cho người lao động?

Căn cứ Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự.

Miễn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
CBCCVC là Đảng viên có được miễn nghĩa vụ quân sự hay không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024? Người lao động được miễn nghĩa vụ quân sự khi nào?
Lao động tiền lương
10 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự? Trường hợp nào thì người lao động được miễn gọi nhập ngũ?
Lao động tiền lương
05 trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất là gì? Làm công việc gì thì được miễn nghĩa vụ quân sự?
Đi đến trang Tìm kiếm - Miễn nghĩa vụ quân sự
12,775 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào