Mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên mới nhất 2024?

Tôi muốn hỏi mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên ra sao? Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Câu của chị Diễm (Cao Bằng).

Thẻ công chứng viên dùng để làm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về Thẻ công chứng viên, cụ thể như sau:

Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
...

Theo đó, thẻ công chức viên dùng để chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.

Mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên mới nhất 2023?

Mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên mới nhất

Khi nào thẻ công chứng viên bị thu hồi?

Cũng theo Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về Thẻ công chứng viên như sau:

Thẻ công chứng viên
...
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.

Theo đó, Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Thẻ công chứng viên?

Căn cứ khoản 2 Điều 35 Luật Công chứng 2014 quy định về đăng ký hành nghề công chứng như sau:

Đăng ký hành nghề
...
2. Sở Tư pháp thực hiện đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên.
...

Theo đó Sở Tư pháp thực hiện cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng.

Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức hành nghề công chứng và công chứng viên.

Mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên mới nhất?

Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP, cụ thể như sau:

06

Tải mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên: TẢI VỀ

Hồ sơ để đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cần những gì?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Phần II Phục lục II danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 706/QĐ-BTP năm 2023 có quy định về hồ sơ đăng ký như sau:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);

- Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động:

- Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.

Lưu ý: Đối với thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP bao gồm:

- Thẻ Căn cước công dân,

- Chứng minh nhân dân,

- Giấy xác nhận thông tin về cư trú,

- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Thẻ công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan cấp thẻ công chứng viên từ 1/7/2025 là cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Khi nào công chứng viên phải xuất trình thẻ công chứng viên?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền cấp Thẻ công chứng viên thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền phát hành phôi Thẻ công chứng viên?
Lao động tiền lương
Thẻ công chứng viên không còn giá trị sử dụng kể từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Thẻ công chứng viên sau khi được cấp lại có thay đổi số thẻ so với trước hay không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên mới nhất 2024?
Lao động tiền lương
Hồ sơ để đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cần những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẻ công chứng viên
1,407 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ công chứng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào