Mẫu bảng điểm học kì 1 của học sinh cấp 1 theo Thông tư 27 chuẩn nhất dành cho giáo viên?

Tôi đang là giáo viên tiểu học có mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1 dành cho giáo viên tham khảo không ạ?

Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1 theo Thông tư 27 dành cho giáo viên?

Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1 được sử dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh tiểu học như sau:

Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh lớp 1, lớp 2

MẪU

Tải trọn bộ mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 theo Thông tư 27: TẢI VỀ

Mẫu bảng điểm học kì 1 của học sinh cấp 1 theo Thông tư 27 chuẩn nhất dành cho giáo viên?

Đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học theo Thông tư 27 có bao nhiêu mức?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục
1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học:
a) Giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về môn học, hoạt động giáo dục để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của từng học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
b) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào kết quả đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
b) Ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh giá giáo dục và các thành tích của học sinh được khen thưởng trong năm học vào Học bạ.

Theo đó, đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có bốn mức:

- Hoàn thành xuất sắc

- Hoàn thành tốt

- Hoàn thành

- Chưa hoàn thành

Nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có quy định nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27 như sau:

Nội dung đánh giá

- Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:

+ Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

+ Những năng lực cốt lõi:

++ Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;

++ Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

Phương pháp đánh giá

- Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:

+ Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.

+ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.

+ Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.

+ Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.

Mẫu bảng điểm học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu bảng điểm học kì 1 của học sinh cấp 2,3 theo Thông tư 22 dành cho giáo viên chuẩn nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu bảng điểm học kì 1 của học sinh cấp 1 theo Thông tư 27 chuẩn nhất dành cho giáo viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mẫu bảng điểm học sinh
3,565 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mẫu bảng điểm học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mẫu bảng điểm học sinh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục tiểu học Tổng hợp văn bản quan trọng về Trường chuyên biệt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào