Mẫu bản khai báo tai nạn lao động hàng hải và các lưu ý liên quan?

Cho tôi hỏi hiện nay sử dụng bản khai báo tai nạn lao động hàng hải nào? Khi nào phải thực hiện khai báo tai nạn lao động hàng hải? Câu hỏi từ anh Khoa (Quảng Nam).

Có mấy loại tai nạn lao động hàng hải?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH quy định về phân loại tai nạn lao động hàng hải, cụ thể như sau:

Phân loại tai nạn lao động hàng hải
1. Tai nạn lao động hàng hải làm chết thuyền viên (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động hàng hải chết người) là tai nạn lao động hàng hải mà thuyền viên bị nạn chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
c) Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động hàng hải gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;
d) Thuyền viên bị Tòa án ra Quyết định tuyên bố là đã chết đối với trường hợp mất tích.
2. Tai nạn lao động hàng hải làm thuyền viên bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động hàng hải nặng) là tai nạn lao động hàng hải làm thuyền viên bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tai nạn lao động hàng hải làm thuyền viên bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động hàng hải nhẹ) là tai nạn lao động hàng hải không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Theo đó tai nạn lao động hàng hải được phân thành 03 loại:

- Tai nạn lao động hàng hải làm chết thuyền viên.

- Tai nạn lao động hàng hải làm thuyền viên bị thương nặng.

- Tai nạn lao động hàng hải làm thuyền viên bị thương nhẹ.

Mẫu bản khai báo tai nạn lao động hàng hải và các lưu ý liên quan?

Mẫu bản khai báo tai nạn lao động hàng hải và các lưu ý liên quan? (Hình từ Internet)

Khi nào phải thực hiện khai báo tai nạn lao động hàng hải?

Căn cứ khoản 1 Điều 70 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:

Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
1. Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải, chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lao động với cơ quan có thẩm quyền sau đây:
a) Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;
c) Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài.
2. Việc điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, an toàn lao động.
...

Căn cứ Điều 5 Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khai báo tai nạn lao động hàng hải, cụ thể như sau:

Khai báo tai nạn lao động hàng hải
Việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Bộ luật Hàng hải Việt Nam được thực hiện như sau:
1. Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải thì thuyền viên bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải thông báo ngay cho chủ tàu hoặc thuyền trưởng.
2. Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm bị thương nặng từ 02 thuyền viên trở lên chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) tới các cơ quan có thẩm quyền sau:
a) Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;
b) Cục Hàng hải Việt Nam nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;
c) Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu biển đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài;
d) Trường hợp tai nạn lao động hàng hải làm chết người xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải hoặc nơi gần nhất.
3. Nội dung bản khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải thì thuyền viên bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải thông báo ngay cho chủ tàu hoặc thuyền trưởng.

Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm bị thương nặng từ 02 thuyền viên trở lên chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) tới các cơ quan có thẩm quyền sau:

- Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển.

- Cục Hàng hải Việt Nam nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế.

- Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu biển đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài.

- Trường hợp tai nạn lao động hàng hải làm chết người xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải hoặc nơi gần nhất.

Mẫu bản khai báo tai nạn lao động hàng hải hiện nay?

Bản khai báo lao động hàng hải hiện nay được sử dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH như sau:

Tải mẫu bản khai báo tai nạn lao động hàng hải: Tại đây

Đi đến trang Tìm kiếm - Tai nạn lao động hàng hải
571 lượt xem
Tai nạn lao động hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chủ tàu biển có phải thanh toán những chi phí không nằm trong danh mục BHYT chi trả khi thuyền viên bị tai nạn lao động không?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Chủ tàu biển có phải trả lương trong thời gian thuyền viên điều trị do bị tai nạn lao động hàng hải không?
Lao động tiền lương
Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Tai nạn lao động hàng hải là gì? Có mấy loại tai nạn lao động hàng hải?
Lao động tiền lương
Khi nào được xem là tai nạn lao động hàng hải chết người?
Lao động tiền lương
Thế nào được xem là tai nạn lao động hàng hải nặng?
Lao động tiền lương
Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động hàng hải trong thời gian bao lâu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào