Lương ngân hàng có thật sự hấp dẫn không? Vị trí nào hot nhất trong ngân hàng hiện nay?
Lương ngân hàng có thật sự hấp dẫn?
Tính hấp dẫn của lương trong ngành ngân hàng, cũng như trong bất kỳ ngành nghề nào khác, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Dưới đây là một số yếu tố cần xem xét:
- Địa điểm và quy mô công ty: Ngân hàng lớn và có trụ sở ở các khu vực phát triển kinh tế thường có xu hướng trả lương cao hơn so với ngân hàng nhỏ hoặc tại các vùng kinh tế phát triển chậm.
- Cấp bậc và kỹ năng: Các vị trí cấp cao trong ngành ngân hàng như giám đốc, quản lý vùng, hoặc chuyên viên tài chính có xu hướng nhận lương cao hơn so với các vị trí ở cấp thấp hơn. Ngoài ra, những kỹ năng chuyên môn cao như phân tích tài chính, quản lý rủi ro, hoặc phân tích dự án cũng có thể được đánh giá cao và được thưởng lương cao hơn.
- Kinh nghiệm và giáo dục: Người có nhiều kinh nghiệm và bằng cấp cao hơn thường có cơ hội nhận lương cao hơn.
- Các phúc lợi và chế độ đãi ngộ: Ngoài lương cơ bản, các phúc lợi như bảo hiểm, lương hưu, thưởng, điểm thưởng và quỹ hưu trí cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một gói thù lao hấp dẫn.
- Tình trạng thị trường: Sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng và tình trạng thị trường tài chính nói chung cũng có thể ảnh hưởng đến mức lương được cung cấp.
Tóm lại, lương ngân hàng có thể hấp dẫn đối với một số người, nhất là những người có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp. Tuy nhiên, quyết định về việc lựa chọn ngành nghề dựa trên mức lương duy nhất không nên được xem là quan trọng. Cần cân nhắc nhiều yếu tố khác, như đam mê, tiềm năng phát triển, mục tiêu nghề nghiệp, và sự hài lòng trong công việc để đảm bảo sự hài lòng và thành công trong sự nghiệp.
Hiện nay, công chức ngân hàng hiện đang được xếp lương theo Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN. Theo đó, ngạch công chức ngành ngân hàng gồm có 05 chức danh tương ứng với các mã số sau đây:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng có mã số 07.044;
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng mã số 07.045;
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng mã số 07.046;
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng mã số 07.048;
- Ngạch Nhân viên tiền tệ, kho quỹ mã số 07.047.
Với mỗi chức danh nêu trên, yêu cầu, điều kiện và cách xếp lương lại được quy định khác nhau. Trong đó, căn cứ xếp lương cho các chức danh công chức ngành ngân hàng căn cứ vào bảng lương chuyên môn nghiệp vụ của công chức ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể, cách xếp lương của từng chức danh nêu trên được quy định như sau:
Chức danh | Cách xếp lương |
Kiểm soát viên cao cấp | Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm A3.1 Dao động từ 11.160.000 - 14.400.000 đồng/tháng |
Kiểm soát viên chính | Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm A2.1 Dao động từ 7.920.000 - 12.204.000 đồng/tháng |
Kiểm soát viên | Áp dụng lương công chức loại A1 Dao động từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng |
Thủ kho, thủ quỹ | Áp dụng lương của công chức loại A0 Dao động từ 3.780.000 - 8.802.000 đồng/tháng |
Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ | Áp dụng lương công chức loại B Dao động từ 3.348.000 - 7.308.000 đồng/tháng |
Lương ngân hàng có thật sự hấp dẫn? Vị trí nào hot nhất trong ngân hàng hiện nay?
Vị trí nào hot nhất trong ngân hàng hiện nay? Mức lương tương ứng là bao nhiêu?
Nhìn chung, ngân hàng là tổ chức tài chính thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch, mua bán tiền tệ. Do đó, để vận hàng, cần rất nhiều vị trí nhân sự khác nhau. Sau đây là các vị trí trong ngân hàng thường có nhu cầu tuyển dụng cao với mức thu nhập tương đối hấp dẫn theo khảo sát của TopCV.
(1) Ban điều hành
Vị trí | Số năm kinh nghiệm yêu cầu | Mức lương (đ/v: USD) |
Tổng giám đốc | > 10 năm | Từ 15.000 tới 40.000 |
Phó Tổng giám đốc | > 10 năm | Từ 10.000 tới 30.000 |
(2) Khối bán lẻ
Vị trí | Số năm kinh nghiệm yêu cầu | Mức lương (đ/v: USD) |
Giám đốc khối | > 10 năm | Từ 8.000 tới 30.000 |
Giám đốc chi nhánh | 6 - 8 năm | Từ 1.500 tới 7.000 |
Quản lý giao dịch | 6 - 8 | Từ 1.500 tới 5.000 |
Giám đốc vùng | > 10 năm | Từ 3.000 tới 6.000 |
Giám đốc tỉnh | 6 - 8 | Từ 1.000 tới 2.000 |
Trưởng nhóm | 5 - 7 | Từ 700 tới 1.500 |
Chuyên viên quan hệ khách hàng cao cấp | 3 - 5 | Từ 600 tới 1.500 |
Chuyên viên quan hệ khách hàng | 0 - 2 | Từ 400 tới 1.300 |
(3) Khối doanh nghiệp
Vị trí | Số năm kinh nghiệm yêu cầu | Mức lương (đ/v: USD) |
Giám đốc khối | > 10 năm | Từ 10.000 tới 30.000 |
Giám đốc bán hàng | 7 - 10 | Từ 4.000 tới 15.000 |
Giám đốc vùng | 8 - 10 | Từ 2.500 tới 10.000 |
Giám đốc trung tâm kinh doanh | 8 - 10 | Từ 2.500 tới 8.000 |
Chuyên viên quan hệ khách hàng cao cấp | 4 - 8 | Từ 1.500 tới 8.000 |
Chuyên viên quan hệ khách hàng | 2 - 5 | Từ 800 tới 5.000 |
Trợ lý quan hệ khách hàng | 0 - 2 | Từ 600 tới 1.200 |
(4) Khối vận hành
Vị trí | Số năm kinh nghiệm yêu cầu | Mức lương (đ/v: USD) |
Giám đốc | Trên 7 năm | Từ 2.000 tới 6.000 |
Chuyên viên | 3 - 5 | Từ 1.000 tới 1.500 |
Nhân viên | 2 - 3 | Từ 500 tới 1.000 |
(5) Khối quản trị rủi ro
Vị trí | Số năm kinh nghiệm yêu cầu | Mức lương (đ/v: USD) |
Giám đốc | > 8 năm | Từ 7.000 tới 20.000 |
Quản lý | 4 - 8 | Từ 2.000 tới 7.000 |
Chuyên viên | 3 - 5 | Từ 1.500 tới 2.500 |
Nhân viên | 2 - 4 | Từ 600 tới 1.200 |
Gợi ý một số ngân hàng có mức lương cao hiện nay?
Theo thống kê tại báo cáo tài chính hợp nhất 6 tháng đầu năm 2022 của 26 ngân hàng cho thấy, tổng lợi nhuận trước thuế của 26 ngân hàng đạt 132,072 tỷ đồng; tăng 33% so với cùng năm trước.
Đáng chú ý trong báo cáo tài chính là Ngân hàng Techcombank. Ngân hàng này đạt lợi nhuận thuần trước rủi ro tín dụng 14.742 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 14.106 tỷ đồng. Với sự tăng trưởng vượt bậc này, Techcombank đã “vượt mặt” big 4 để trở thành ngân hàng có thu nhập khủng nhất. Nhờ đó mà nhân viên Techcombank trở thành những người có thu nhập bình quân cao nhất. Ước tính là 46.000.000 đồng/tháng/người trong 6 tháng đầu năm.
Tiếp đến là thu nhập của nhân viên MBBank. Theo đó, một nhân viên trung bình sẽ nhận 40.200.000 đồng/người/tháng trong. Vị trí số 3 là ngân hàng Agribank với mức thu nhập trung bình của nhân viên vào khoảng 38.000.000 triệu đồng/tháng.
Tiếp đó là nhân viên ngân hàng HDBank với mức thu nhập trung bình 35.200.000 đồng/tháng và ngân hàng VPBank với thu nhập trung bình 31.500.000 triệu đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?