Lực lượng dân quân tự vệ là gì? Tiêu chuẩn đi dân quân tự vệ như thế nào?

Tôi muốn hỏi lực lượng dân quân tự vệ là gì? Tiêu chuẩn đi dân quân tự vệ hiện nay được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Kha (Đồng Nai).

Lực lượng dân quân tự vệ là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 có giải thích dân quân tự vệ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.
...

Như vậy, lực lượng dân quân tự vệ là được hiểu như sau:

Dân quân là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương.

Tự vệ là được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.

Lực lượng dân quân tự vệ là gì? Tiêu chuẩn đi dân quân tự vệ năm 2023 như thế nào?

Lực lượng dân quân tự vệ là gì? Tiêu chuẩn đi dân quân tự vệ năm 2023 như thế nào?

Tiêu chuẩn đi dân quân tự vệ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về tiêu chuẩn dân quân tự vệ như sau:

Tiêu chuẩn, tuyển chọn và thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
1. Công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, có đủ các tiêu chuẩn sau đây được tuyển chọn vào Dân quân tự vệ:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ của Dân quân tự vệ.
2. Việc tuyển chọn vào Dân quân tự vệ được quy định như sau:
a) Bảo đảm công khai, dân chủ, đúng quy định của pháp luật;
b) Hằng năm, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện trực tiếp tuyển chọn.
3. Quân nhân dự bị chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên được tuyển chọn vào đơn vị Dân quân tự vệ.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Như vậy khi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ cần đáp ứng các tiêu chuẩn nên trên.

Tăng trợ cấp của dân quân tự vệ từ 01/7/2023​?

Tại Nghị định 72/2020/NĐ-CP, các chế độ phụ cấp của dân quân tự vệ đang được hưởng theo số tiền cụ thể hoặc căn cứ vào mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng để đưa ra số tiền cụ thể gồm các loại trợ cấp, phụ cấp sau:

- Phụ cấp chức vụ chỉ huy dân quân tự vệ (khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).

- Phụ cấp hàng tháng cho thôn đội trưởng dân quân tự vệ (khoản 2 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).

- Trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình (khoản 2 Điều 12 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).

- Mức hưởng khi không tham gia bảo hiểm xã hội nhưng bị tai nạn (điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).

- Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi bị chết do tai nạn (điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).

- Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi chết do ốm đau (điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).

Tuy nhiên, việc áp dụng số tiền cụ thể hoặc căn cứ vào mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng để đưa ra số tiền cụ thể đã không còn phù hợp khi từ 01/7/2023, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Tại Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 72/2020/NĐ-CP đã sửa đổi theo hướng đề xuất trợ cấp, hỗ trợ, mức hưởng của dân quân tự vệ theo hệ số của mức lương cơ sở nhằm đảm bảo quyền lợi cho đối tượng này, cụ thể như sau:

STT

Khoản trợ cấp

Hiện nay

Dự thảo

1

Phụ cấp chức vụ chỉ huy dân quân tự vệ



1.1

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.

357.600 đồng

0,24 mức lương cơ sở

1.2

- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức;

- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn;

- Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn;

- Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động

327.800 đồng

0,22 mức lương cơ sở

1.3

- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn;

- Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;

- Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực;

- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động

312.900 đồng

0,21 mức lương cơ sở

1.4

- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội;

- Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội;

- Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực

298.000 đồng

0,20 mức lương cơ sở

1.5

Thôn đội trưởng

178.800 đồng và hưởng thêm:

- Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ: 29.800 đồng.

- Kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ: 35.760 đồng

- Chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ: 29.800 đồng

0,12 mức lương cơ sở và hưởng thêm:

- Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ: 50% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng.

- Kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ: 50% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng.

- Chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ: 50% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng.

1.6

- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội;

- Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội.

223.500 đồng

0,15 mức lương cơ sở

1.7

- Trung đội trưởng;

- Tiểu đội trưởng dân quân thường trực

178.800 đồng

0,12 mức lương cơ sở

1.8

Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng

149.000 đồng

0,10 mức lương cơ sở

2

Phụ cấp hàng tháng cho thôn đội trưởng dân quân tự vệ

>= 745.000 đồng

>= 0,5 mức lương cơ sở.

3

Trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình

2,98 triệu đồng/mỗi năm phục vụ.

Nếu có tháng lẻ thì tính như sau:

- Dưới 01 tháng: Không được trợ cấp.

- Từ 01 - 06 tháng: 1,49 triệu đồng.

- Từ 07 - 11 tháng: 2,98 triệu đồng.

02 tháng lương cơ sở/mỗi năm phục vụ.

Nếu có tháng lẻ thì tính như sau:

- Dưới 01 tháng: Không được trợ cấp.

- Từ 01 - 06 tháng: 01 tháng lương cơ sở.

- Từ 07 - 11 tháng: 02 tháng lương cơ sở.

4

Mức hưởng khi bị tai nạn làm giảm khả năng lao động 5% nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội

- Hưởng 7,45 triệu đồng.

- Cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng.

- Được hưởng 05 tháng lương cơ sở.

- Sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương cơ sở.

5

Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi chết do tai nạn

Thân nhân: 53,64 triệu đồng;

- Người lo mai táng: 14,9 triệu đồng;

- Thân nhân: 36 tháng lương cơ sở;

- Người lo mai táng: 10 tháng lương cơ sở.

6

Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi chết do ốm đau

- Thân nhân: 7,45 triệu đồng.

- Người lo mai táng: 14,9 triệu đồng.

Thân nhân: 05 tháng lương cơ sở.

- Người lo mai táng: 10 tháng lương cơ sở.

7

Trợ cấp ngày công lao động cho dân quân khi thực hiện nhiệm vụ



7.1

- Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế:

>= 119.200 đồng.

Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ: tăng thêm >= 59.600

>= 0,14 mức lương cơ sở

7.2

Đối với dân quân biển

Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: 178.800 đồng.

Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ: tăng thêm >= 59.600

Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: 372.500 đồng; mức tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 149.000 đồng.

Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển, mỗi ngày bằng 119.200 đồng.

- Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: 0.14 mức lương cơ sở.

Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: Mức trợ cấp ngày công lao động mỗi người mỗi ngày bằng hệ số 0,25 mức lương cơ sở

Dân quân tự vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bị tước danh hiệu Dân quân tự vệ thì có đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ không?
Lao động tiền lương
Trung đội trưởng Dân quân tự vệ có phải là chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ không?
Lao động tiền lương
Hình thức kỷ luật đối với các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ là gì?
Lao động tiền lương
Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ có được tập huấn bồi dưỡng không?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền giải thể đơn vị Dân quân tự vệ?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Chiến sĩ Dân quân tự vệ có thể bị áp dụng những hình thức kỷ luật nào?
Lao động tiền lương
Tước danh hiệu Dân quân tự vệ có phải là hình thức kỷ luật đối với Dân quân tự vệ không?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Những chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dân quân tự vệ
2,239 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào