Lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Luật BHXH 2024?

Theo Luật BHXH 2024 lao động nam được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu thì phải đóng bao nhiêu năm BHXH bắt buộc?

Lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Luật BHXH 2024?

Căn cứ theo Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực từ 1/7/2025) quy định như sau:

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
1. Lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 35 năm, lao động nữ có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 30 năm thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức hưởng trợ cấp một lần cho mỗi năm đóng cao hơn quy định tại khoản 1 Điều này bằng 0,5 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này cho mỗi năm đóng cao hơn đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 của Luật này mà tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì mức trợ cấp bằng 02 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này cho mỗi năm đóng cao hơn số năm quy định tại khoản 1 Điều này kể từ sau thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật đến thời điểm nghỉ hưu.

Theo đó, lao động nam cần đóng BHXH bắt buộc cao hơn 35 năm để được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu.

Lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Luật BHXH 2024?

Lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Luật BHXH 2024? (Hình từ Internet)

Mức trợ cấp một lần thấp nhất đối với lao động nam đang hưởng lương hưu ra nước ngoài để định cư là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 76 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư
1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư nếu có nguyện vọng thì được giải quyết hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu được tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội trong đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014 được tính bằng 1,5 tháng lương hưu đang hưởng, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi được tính bằng 02 tháng lương hưu đang hưởng; sau đó mỗi tháng đã hưởng lương hưu thì mức trợ cấp một lần trừ 0,5 tháng lương hưu. Mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.
3. Mức trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng 03 tháng trợ cấp đang hưởng.
4. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp một lần bao gồm văn bản đề nghị hưởng trợ cấp một lần kèm theo bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 78 của Luật này.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, mức trợ cấp một lần thấp nhất đối với lao động nam đang hưởng lương hưu ra nước ngoài để định cư là 03 tháng lương hưu đang hưởng.

Cơ quan bảo hiểm xã hội từ chối chi trả trợ cấp một lần đối với người tham gia BHXH bắt buộc khi nào?

Căn cứ theo Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, thang lương, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động kết nối, chia sẻ thông tin hoặc cung cấp bản sao giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để rà soát, kiểm tra việc thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.
3. Được cơ quan thuế cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động và các thông tin khác có liên quan đến việc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi yêu cầu chi trả không đúng quy định của pháp luật; trường hợp từ chối chi trả phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Theo đó, cơ quan bảo hiểm xã hội từ chối chi trả trợ cấp một lần đối với người tham gia BHXH bắt buộc khi yêu cầu chi trả không đúng quy định của pháp luật.

Khi từ chối từ chối chi trả thì có quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lao động nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 lao động nam được hưởng trợ cấp thai sản 2 triệu khi nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, lao động nam đóng BHXH bắt buộc 15 năm được hưởng tỷ lệ lương hưu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lao động nam tham gia BHXH tự nguyện có được hưởng trợ cấp thai sản khi có vợ sinh con không?
Lao động tiền lương
Lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được nhận trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Luật BHXH 2024?
Lao động tiền lương
Lao động nam nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con trong khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Lao động nam được nghỉ tối đa bao nhiêu lần khi vợ sinh con?
Lao động tiền lương
Lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con với mức bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Boy's Day (6/4) là ngày gì? Lao động nam có được nghỉ làm vào 6/4 không?
Lao động tiền lương
Vợ sinh non thì lao động nam được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Lao động nam nuôi con dưới 12 tháng tuổi có được giảm 1 giờ làm việc?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lao động nam
191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lao động nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lao động nam

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào