Kỹ thuật viên bến phà hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên như thế nào?
Kỹ thuật viên bến phà hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên như thế nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng 2 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên bến phà hạng 3 và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bến phà hạng 3 và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Kỹ thuật viên bến phà hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của kỹ thuật viên bến phà hạng 2 là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định:
Kỹ thuật viên bến phà hạng II - Mã số: V.12.22.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trong chuyên ngành bến phà; nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
e) Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
...
Theo như quy định trên, nhiệm vụ của kỹ thuật viên bến phà hạng 2 là:
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trong chuyên ngành bến phà; nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Mức lương của kỹ thuật viên bến phà hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
...
Như vậy, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bến phà hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78
Lưu ý:
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị quyết 69/2022/QH15)
- Nghị quyết 24: Chính thức thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 đối với cán bộ công chức viên chức thì các khoản chi ngoài lương kèm theo NQ có áp dụng không?
- Độ tuổi lao động năm 2025 của người lao động theo Bộ luật Lao động mới nhất là bao nhiêu tuổi?
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?