Kỹ năng mềm là gì? Các kỹ năng mềm cần thiết cho người lao động hiện nay là gì?
Kỹ năng mềm là gì?
Kỹ năng mềm (Soft Skills) còn được gọi là kỹ năng ứng dụng, kỹ năng chung hay kỹ năng cốt yếu.
Kỹ năng mềm là những kỹ năng liên quan đến cách mà bạn tương tác, giao tiếp, và làm việc với người khác. Kỹ năng mềm bao gồm nhiều kỹ năng khác nhau như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng thích ứng,...
Các kỹ năng mà có thể không được học trong nhà trường, cũng không liên quan đến kiến thức chuyên môn mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của từng người và là thước đo hiệu quả trong công việc. Nó khác với những kỹ năng cứng (hard skills) được đào tạo bài bản, khả năng học vấn, kinh nghiệm, sự thành thạo về chuyên môn…
Kỹ năng mềm là gì? Các kỹ năng mềm cần thiết cho người lao động hiện nay là gì? (Hình từ Internet)
Các kỹ năng mềm cần thiết cho người lao động hiện nay là gì?
Một số kỹ năng mềm cần thiết trong cho người lao động:
- Kỹ năng giao tiếp: Đây là kỹ năng giúp bạn truyền đạt thông tin, ý kiến, và cảm xúc một cách rõ ràng, hiệu quả, và thân thiện với người khác. Kỹ năng giao tiếp bao gồm cả kỹ năng nói, nghe, viết, và đọc.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Đây là kỹ năng giúp bạn hợp tác, phối hợp, và hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành mục tiêu chung. Kỹ năng làm việc nhóm bao gồm cả kỹ năng lãnh đạo, theo dõi, và giải quyết xung đột.
- Kỹ năng tư duy phản biện: Đây là kỹ năng giúp bạn phân tích, đánh giá, và suy luận các thông tin, sự kiện, và ý kiến một cách logic, khách quan, và sáng suốt. Kỹ năng tư duy phản biện giúp bạn ra quyết định tốt hơn và giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.
- Kỹ năng tổ chức: Đây là kỹ năng giúp bạn sắp xếp, lên kế hoạch, và quản lý thời gian cho công việc của mình một cách có hệ thống, khoa học, và hiệu quả. Kỹ năng tổ chức giúp bạn hoàn thành công việc đúng hạn và đạt chất lượng cao.
- Kỹ năng xã hội: Đây là kỹ năng giúp bạn thiết lập và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp với người khác trong môi trường xã hội. Kỹ năng xã hội bao gồm cả kỹ năng thể hiện bản thân, thích ứng với các hoàn cảnh khác nhau, và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
- Kỹ năng sáng tạo: Đây là kỹ năng giúp bạn tạo ra những ý tưởng mới, độc đáo, và có giá trị cho công việc của mình. Kỹ năng sáng tạo giúp bạn đổi mới và cải tiến công việc để đáp ứng các yêu cầu và thách thức.
- Kỹ năng thích ứng nhanh: Đây là kỹ năng giúp bạn chấp nhận và ứng phó với các thay đổi và biến động trong công việc của mình. Kỹ năng thích ứng nhanh giúp bạn giảm bớt căng thẳng, tăng cường khả năng chịu đựng, và tận dụng các cơ hội mới.
Lưu ý: Đây là một số gợi ý kỹ năng mềm cần thiết mà người lao động có thể tham khảo. Tùy theo mỗi công việc và ngành nghề cụ thể mà yêu cầu những kỹ năng mềm cần thiết cũng khác nhau.
Người lao động làm việc ở đâu để nhận được mức lương cao?
Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Như vậy, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà người lao động có thể nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Như vậy, người lao động làm việc tại vùng 1 sẽ được nhận mức lương tối thiểu cao nhất so với các vùng còn lại.
Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến Danh mục địa bàn vùng 1 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?