Ký kết hợp đồng lao động với trẻ em 14 tuổi mà chưa có sự đồng ý của cha mẹ thì doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi ký kết hợp đồng lao động với trẻ em 14 tuổi thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của chị M.H (Quảng Trị).

Ký kết hợp đồng lao động với trẻ em 14 tuổi mà chưa có sự đồng ý của cha mẹ thì doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định 12/2022/NĐ-CP mức xử phạt vi phạm quy định về lao động chưa thành niên như sau:

Vi phạm quy định về lao động chưa thành niên
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không lập sổ theo dõi riêng hoặc có lập sổ theo dõi riêng nhưng không ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 144 của Bộ luật Lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên hoặc không xuất trình sổ theo dõi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng lao động chưa thành niên mà chưa có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên đó;
b) Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc mà: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó; bố trí thời giờ làm việc ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi; không có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc; không tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần trong 06 tháng hoặc không bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi;
c) Sử dụng lao động chưa thành niên làm việc quá thời giờ làm việc quy định tại Điều 146 của Bộ luật Lao động;
d) Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm;
đ) Sử dụng người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm trong những nghề, công việc không được pháp luật cho phép.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng người từ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi làm công việc ngoài danh mục được pháp luật cho phép theo quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật Lao động;
b) Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm công việc ngoài danh mục được pháp luật cho phép theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật Lao động hoặc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm công việc được pháp luật cho phép mà chưa được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc bị cấm hoặc làm việc tại nơi làm việc bị cấm quy định tại Điều 147 của Bộ luật Lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Lưu ý: trường hợp là tổ chức mức phạt sẽ gấp đôi với mức phạt nêu trên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp ký kết hợp đồng lao động với trẻ em 14 tuổi mà không có sự đồng ý của cha mẹ của đứa trẻ đó thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ký kết hợp đồng lao động với trẻ em 14 tuổi thì doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Ký kết hợp đồng lao động với trẻ em 14 tuổi thì doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Thời giờ làm việc của người 14 tuổi là bao nhiêu giờ?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 146 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về thời gian làm việc của người 14 tuổi như sau:

Thời giờ làm việc của người chưa thành niên
1. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
2. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Theo đó, thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi tối đa không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần.

Khi giao kết hợp đồng lao động với người 14 tuổi làm việc cần lưu ý các vấn đề gì?

Theo Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH có quy định về giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc cần lưu ý các vấn đề sau đây:

- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 sau đây:

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

+ Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;

+ Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em.

- Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 sau đây:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc; Công việc thuộc danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm theo quy định

+ Thời hạn của hợp đồng lao động;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

- Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung sau:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc; công việc thuộc danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm theo quy định.

+ Thời hạn của hợp đồng lao động;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

+ Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;

+ Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;

+ Việc bảo đảm điều kiện học tập.

- Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Điều 5 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

Hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tải mẫu hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất năm 2024 ở đâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đối với NLĐ đi làm việc ở nước ngoài là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động không có nội dung quy định về thời giờ nghỉ ngơi của người lao động thì người sử dụng lao động bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn của hợp đồng lao động xác định thời hạn là bao lâu?
Lao động tiền lương
Công việc giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm thì hợp đồng lao động đó có được tiếp tục không?
Lao động tiền lương
Có được ký hợp đồng lao động với kiến trúc sư để vẽ bản thiết kế nội thất cho công ty không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động giúp việc gia đình phải đảm bảo những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không gửi hợp đồng lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động sau khi được cấp giấy phép sẽ bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với NSDLĐ nước ngoài có những nội dung nào?
Lao động tiền lương
Người nước ngoài có được ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng lao động
1,045 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào