Kiến trúc sư hạng 3 yêu cầu bằng cấp gì? Mức lương của kiến trúc sư hạng 3 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi kiến trúc sư hạng 3 yêu cầu bằng cấp gì? Mức lương hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh T (Phú Yên).

Kiến trúc sư hạng 3 yêu cầu bằng cấp gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định:

Kiến trúc sư hạng III - Mã số: V.04.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III.
...

Như vậy, kiến trúc sư hạng 3 cần có bằng đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ

Ngoài ra còn phải có Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT; Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT và có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 3.

Kiến trúc sư hạng 3 yêu cầu bằng cấp gì? Mức lương của kiến trúc sư hạng 3 là bao nhiêu ?

Kiến trúc sư hạng 3 yêu cầu bằng cấp gì? Mức lương kiến trúc sư hạng 3 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiến trúc sư hạng 3 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiến trúc sư hạng 3 sẽ được quy định như sau:

-Hiểu biết cơ bản quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm được cơ bản định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;

-Hiểu biết cơ bản các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong nước, tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành nói riêng; có kiến thức về các thành tựu và xu hướng phát triển trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng, những tiến bộ về kiến trúc, quy hoạch quan trọng trong nước;

-Có kiến thức cơ bản về chuyên môn trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

-Có khả năng đề xuất và nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;

-Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.

Mức lương kiến trúc sư hạng 3 là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
...
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
...

Như vậy, kiến trúc sư hạng 3 sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98)

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 3 được tính như sau:

Như vậy, mức lương của kiến trúc sư hạng 3 hiện nay là 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng

Viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng 3 lên chức danh kiến trúc sư hạng 2 phải đáp ứng điều kiện nào ?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định viên chức thăng hạng kiến trúc sư hạng 3 lên kiến trúc sư hạng 2 phải đáp ứng điều kiện sau:

(1) Thứ nhất phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:

- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;

-Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT

-Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ;

-Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 2.

(2) Thứ hai phải có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bao gồm:

-Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;

-Am hiểu các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; cập nhật kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng, những tiến bộ về kiến trúc, quy hoạch quan trọng trong và ngoài nước;

-Có kiến thức và kinh nghiệm trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng và những kiến thức cơ bản của một chuyên ngành kỹ thuật liên quan;

-Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực

-Đã chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành hoặc là người tham gia chính của ít nhất một trong những đồ án dưới đây:

+01 đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh;

+02 đồ án quy hoạch vùng liên huyện;

+03 đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện;

+03 đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.

-Hoặc đã chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế kiến trúc hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 05 công trình cấp III.

-Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp cơ sở) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên

Thứ ba phải có thời gian giữ chức danh kiến trúc sư hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng 3 tối thiểu là 03 năm..

Kiến trúc sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình không?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ không?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền gì?
Lao động tiền lương
Phát triển nghề nghiệp liên tục của kiến trúc sư hành nghề có bao gồm việc tham gia các hoạt động viết lách không?
Lao động tiền lương
Tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục của kiến trúc sư có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như nào?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có quyền từ chối thực hiện yêu cầu của chủ đầu tư công trình xây dựng không?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền từ chối trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề gồm nội dung cơ bản nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiến trúc sư
1,666 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiến trúc sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiến trúc sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào