Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 như thế nào?

Cho tôi hỏi khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 như thế nào? Câu hỏi từ anh T.A (Gia Lai).

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia
Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia là khung phân loại các bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 5 dựa trên sự mô tả theo các tiêu chí về: tính chất, mức độ của công việc phải thực hiện và phạm vi, tình huống thực hiện công việc; mức độ linh hoạt và sáng tạo trong thực hiện công việc; sự phối hợp và trách nhiệm trong thực hiện các công việc. Khung của từng bậc trình độ cụ thể như sau:
1. Bậc 1:
a) Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định;
b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực; có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;
c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển tải thông tin theo yêu cầu; có khả năng tham gia làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.
...

Theo đó, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia là khung phân loại các bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 5, cụ thể khung của bậc 1 như sau:

- Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định;

- Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực; có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;

- Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển tải thông tin theo yêu cầu; có khả năng tham gia làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 như thế nào?

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 như thế nào? (Hình từ Internet)

Khi nào người lao động được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề
1. Người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.
2. Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
b) Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;
c) Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
3. Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
c) Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;
d) Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
...

Như vậy, người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.

Đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục, hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Việc đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của người lao động được thực hiện như sau:
a) Người lao động có nhu cầu tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề để đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp đăng ký tham dự tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc gửi hồ sơ đăng ký tham dự đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề qua đường bưu điện;
b) Người sử dụng lao động có quyền đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình hoặc tạo điều kiện cho họ tự đăng ký tham dự;
c) Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở các bậc trình độ kỹ năng nghề của người đăng ký tham dự trước khi tiến hành thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.
...

Theo đó, đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện như sau:

- Người lao động có nhu cầu tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề để đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp đăng ký tham dự tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc gửi hồ sơ đăng ký tham dự đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề qua đường bưu điện;

- Người sử dụng lao động có quyền đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình hoặc tạo điều kiện cho họ tự đăng ký tham dự;

- Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở các bậc trình độ kỹ năng nghề của người đăng ký tham dự trước khi tiến hành thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

Kỹ năng nghề quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia các nghề được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có được lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu định dạng cấu trúc của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu Phiếu phân tích công việc để xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu đánh giá chất lượng bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Nội dung của khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia gồm những gì?
Lao động tiền lương
Số lượng thành viên của Hội đồng thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thành phần của Hội đồng thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia gồm những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ năng nghề quốc gia
409 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ năng nghề quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào