Không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu được xem là chậm đóng BHXH?

Người sử dụng lao động không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu thì được xem là chậm đóng BHXH bắt buộc theo quy định mới nhất?

Không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu được xem là chậm đóng BHXH?

Căn cứ theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp là hành vi của người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Chưa đóng hoặc đóng chưa đầy đủ số tiền phải đóng theo hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đã đăng ký kể từ sau ngày đóng bảo hiểm xã hội chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này hoặc kể từ sau ngày đóng bảo hiểm thất nghiệp chậm nhất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 39 của Luật này;
2. Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này;
3. Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;
4. Thuộc trường hợp không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này.

Theo đó, người sử dụng lao động không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được xem là hành vi chậm đóng BHXH.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia BHXH của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Như vậy, người sử dụng lao động không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc được xem là hành vi chậm đóng BHXH bắt buộc.

Không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu được xem là chậm đóng BHXH?

Không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu được xem là chậm đóng BHXH? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động bị xử lý ra sao khi chậm đóng BHXH bắt buộc?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Biện pháp xử lý hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Bắt buộc đóng đủ số tiền chậm đóng; nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng và số ngày chậm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Theo đó, khi chậm đóng BHXH bắt buộc, người sử dụng lao động sẽ bị xử lý như sau:

- Bắt buộc đóng đủ số tiền chậm đóng.

- Nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng và số ngày chậm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

- Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

Có công khai việc người sử dụng lao động chậm đóng BHXH bắt buộc không?

Căn cứ theo Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đôn đốc thực hiện trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm phát hiện và đôn đốc bằng văn bản.
Khi phát hiện người sử dụng lao động chậm đóng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật này hoặc trốn đóng, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kịp thời đôn đốc bằng văn bản.
2. Cơ quan bảo hiểm xã hội công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội gửi thông tin về người sử dụng lao động chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và cơ quan thanh tra có liên quan để xem xét xử lý theo thẩm quyền.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, cơ quan bảo hiểm xã hội công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động chậm đóng BHXH bắt buộc.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu được xem là chậm đóng BHXH?
Lao động tiền lương
Người lao động là công dân nước ngoài được tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp có được không?
Lao động tiền lương
Công ty không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn bao lâu thì sẽ bị xử phạt?
Lao động tiền lương
Người lao động đi tù có được tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Chế độ nào dành cho người lao động là mẹ đơn thân nuôi con nhỏ khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Lao động tiền lương
Dự kiến giảm thời hạn đăng ký bảo hiểm xã hội theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội? Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội? Chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Lao động tiền lương
Sử dụng lao động chưa thành niên thì có phải đóng BHXH? Sử dụng lao động chưa thành niên sao cho đúng với quy định của pháp luật?
Công ty có được cho lao động làm việc tại nhà hay không?
Công ty có được cho lao động làm việc tại nhà hay không? Người lao động làm việc tại nhà có được tham gia bảo hiểm xã hội hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
19 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào