Không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam, thẩm định viên về giá bị xử phạt thế nào?

Thẩm định viên về giá không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo quy định sẽ bị xử phạt như thế nào?

Thẩm định viên về giá có nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Luật Giá 2023 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá
...
2. Nghĩa vụ của thẩm định viên về giá:
a) Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan, chính xác trong quá trình thẩm định giá tài sản; chịu trách nhiệm về chuyên môn trong quá trình thực hiện và bảo đảm báo cáo thẩm định giá tuân thủ các Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;
c) Giải trình hoặc bảo vệ các nội dung tại báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba được sử dụng báo cáo thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá khi có yêu cầu; giải trình báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
d) Tham gia các chương trình cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định;
đ) Lập hồ sơ về thẩm định giá theo quy định của pháp luật;
e) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, thẩm định viên về giá có các nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật Giá 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan, chính xác trong quá trình thẩm định giá tài sản; chịu trách nhiệm về chuyên môn trong quá trình thực hiện và bảo đảm báo cáo thẩm định giá tuân thủ các Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

- Giải trình hoặc bảo vệ các nội dung tại báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba được sử dụng báo cáo thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá khi có yêu cầu; giải trình báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

- Tham gia các chương trình cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định;

- Lập hồ sơ về thẩm định giá theo quy định của pháp luật;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Có thể thấy, việc phải tuân thủ các Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam là một trong những nghĩa vụ của thẩm định viên về giá, do đó, thẩm định viên về giá có hành vi không tuân thủ hoặc thực hiện không đúng Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam, thẩm định viên về giá bị xử phạt thế nào?

Không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam, thẩm định viên về giá bị xử phạt thế nào?

Không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam, thẩm định viên về giá bị xử phạt thế nào?.

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành nghề thẩm định giá
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không giải trình báo cáo thẩm định giá do thẩm định viên về giá thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện đúng hướng dẫn về thu thập thông tin về tài sản thẩm định giá, thông tin phục vụ cho quá trình thẩm định giá theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;
b) Không thực hiện đúng cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;
c) Không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của Luật Giá và pháp luật có liên quan mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn từ 02 tháng đến 03 tháng Thẻ thẩm định viên về giá kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng có thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng Thẻ thẩm định viên về giá kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này trừ trường hợp giả mạo thẻ thẩm định viên về giá.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc giải trình báo cáo thẩm định giá do thẩm định viên về giá thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Chiếu theo quy định trên, thẩm định viên về giá có hành vi không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu - 40 triệu đồng.

Ngoài ra, thẩm định viên về giá còn bị phạt hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng thẻ thẩm định viên về giá từ 02 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực.

Điều kiện để được cấp thẻ thẩm định viên về giá là gì?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Giá 2023 quy định:

Thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá là chứng nhận chuyên môn trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp, được cấp cho người đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
2. Người tham dự kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá.

Chiếu theo quy định trên, để được cấp thẻ thẩm định viên về giá, cá nhân phải đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.

Theo đó, cá nhân đáp ứng các điều kiện dưới đây sẽ được tham dự kỳ thi này:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;

- Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá.

Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không áp dụng đủ các phương pháp thẩm định giá theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam, thẩm định viên về giá bị xử phạt thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam
29 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào