Khi nào công chức cấp xã không cần phải qua thi tuyển? Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển công chức cấp xã gồm những gì?

Tôi có trình độ đào tạo đại học loại giỏi, có 06 năm công tác với chức danh công chức Tư pháp – hộ tịch. Hiện xã tôi đang tuyển công chức làm việc cho vị trí này. Vậy cho tôi hỏi, khi nào công chức cấp xã không cần phải qua thi tuyển? Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển công chức cấp xã bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Quang (Trà Vinh).

Công chức cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BNV) quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn cụ thể
1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
2. Căn cứ tiêu chuẩn của công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định:
a) Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng;
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với từng chức danh công chức cấp xã về quản lý nhà nước, lý luận chính trị; ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ).
3. Các quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Thông tư này là căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện việc quy hoạch, tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, thực hiện các chế độ, chính sách hoặc thực hiện tinh giản biên chế. Đối với công chức đã tuyển dụng trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa đạt đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ theo quy định.

Theo đó, công chức cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định trên.

Công chức cấp xã (Hình ảnh từ Internet)

Khi nào công chức cấp xã không cần phải qua thi tuyển?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 112/2011/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định các trường hợp đặc biệt không cần qua thi tuyển nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn như sau:

Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã quy định tại Điều 6 Nghị định này và yêu cầu công việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được tuyển dụng không qua thi tuyển, xét tuyển đối với các trường hợp đặc biệt sau:
a) Người tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi ở trong nước hoặc đạt loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng;
b) Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng.
...

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt, cụ thể như sau:

Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt
...
3. Cán bộ cấp xã giữ chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP khi thôi đảm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được xem xét, tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 1 Thông tư này;
b) Còn số lượng và vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
c) Đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
d) Trường hợp trước khi bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã chưa phải là công chức cấp xã thì thời gian giữ chức vụ cán bộ cấp xã ít nhất là 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
đ) Tại thời điểm tiếp nhận không trong thời gian bị xem xét kỷ luật; bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời hạn bị thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo đó, công chức cấp xã không cần phải qua thi tuyển chỉ khi đáp ứng được các điều kiện nêu trên.

Xét trường hợp của bạn có trình độ đào tạo từ đại học trở lên (tốt nghiệp đại học loại giỏi), đã từng công tác vị trí tương tự 06 năm và đáp ứng được ngay yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng. Do đó, bạn thuộc trường hợp không cần phải qua thi tuyển.

Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển công chức cấp xã bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển và xét tuyển vào công chức cấp xã, gồm có:

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;

- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BNV thì không yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư pháp;

- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác;

- Trường hợp xét tuyển công chức là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có ý kiến bằng văn bản của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã, hay tuyển dụng vào viên chức, lực lượng vũ trang...; quyết định được xếp lương hay bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội; quyết định nâng bậc lương gần nhất.

Tuyển dụng công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tuyển dụng công chức trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ kế hoạch tuyển dụng công chức mới nhất hiện nay bao gồm mấy nội dung?
Lao động tiền lương
Chính thức rút ngắn thời gian hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức từ 17/9/2024, cụ thể là còn mấy ngày?
Lao động tiền lương
Các giấy tờ trong hồ sơ tuyển dụng công chức cần hoàn thiện từ 17/9/2024 sau khi trúng tuyển gồm những gì?
Lao động tiền lương
Được gia hạn thời gian đến nhận việc sau khi trúng tuyển công chức trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Đã bổ sung đối tượng được ưu tiên trong tuyển dụng công chức từ 17/9/2024, đó là ai?
Lao động tiền lương
Ưu tiên tuyển chọn người nào khi tuyển dụng công chức?
Lao động tiền lương
Có phân biệt loại hình đào tạo trong tuyển dụng công chức không?
Lao động tiền lương
Ai phải xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức?
Lao động tiền lương
Hồ sơ tuyển dụng người trúng tuyển công chức phải hoàn thiện gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tuyển dụng công chức
4,257 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuyển dụng công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuyển dụng công chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào