Kéo dài thời hạn hợp đồng làm việc của viên chức lên đến 60 tháng?

Cho tôi hỏi có phải hiện nay thời hạn hợp đồng làm việc của viên chức được kéo dài hơn so với trước đây hay không? Cụ thể là kéo dài bao nhiêu? Thắc mắc từ chị Cẩm Tú (Phú Yên).

Hoạt động nghề nghiệp của viên chức phải tuân thủ theo những nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Viên chức 2010, Hoạt động nghề nghiệp của viên chức phải tuân thủ 4 nguyên tắc sau:

- Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

- Tận tụy phục vụ nhân dân.

- Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.

- Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của nhân dân.

Kéo dài thời hạn hợp đồng làm việc của viên chức lên đến 60 tháng?

Kéo dài thời hạn hợp đồng làm việc của viên chức lên đến 60 tháng? (Hình từ Internet)

Kéo dài thời hạn hợp đồng làm việc của viên chức lên đến 60 tháng?

Căn cứ Điều 25 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về các loại hợp đồng làm việc đối với viên chức, cụ thể như sau:

Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
b) Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật này;
c) Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.

Đối chiếu với quy định cũ tại Điều 25 Luật Viên chức 2010 khi chưa được sửa đổi quy định như sau:

Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người trúng tuyển vào viên chức, trừ trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 58 của Luật này.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với trường hợp đã thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức chuyển thành viên chức theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 58 của Luật này.

Theo đó, hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

Như vậy, kể từ ngày 01/07/2020, thời hạn thực hiện hợp đồng theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 sẽ bị kéo dài lên đến 60 tháng thay vì 36 tháng theo quy định trước đó.

Có thể thấy rằng việc kéo dài thời hạn hợp đồng làm việc của viên chức lên đến 60 tháng tạo điều kiện cho viên chức trong việc làm quen với công việc của vị trí được tuyển dụng và có thể phát huy được khả năng của mình trong công việc.

Hợp đồng làm việc của viên chức bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010, hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

- Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

- Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

- Chế độ tập sự (nếu có);

- Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

- Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức không đến ký hợp đồng làm việc theo đúng thời hạn thì bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng có đúng không?
Lao động tiền lương
Căn cứ vào đâu để ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển viên chức?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải ký hợp đồng làm việc mới khi thay đổi nội dung hợp đồng không?
Lao động tiền lương
Tải 03 mẫu hợp đồng làm việc của viên chức mới nhất hiện nay ở đâu?
Lao động tiền lương
Thay đổi hợp đồng làm việc thì ký phụ lục hay ký hợp đồng mới?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc có phải hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc bắt buộc phải có thông tin về địa điểm làm việc hay không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc của viên chức có bao gồm thông tin tiền thưởng hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức được giữ mấy bản hợp đồng làm việc đã ký?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng làm việc có quy định về thời hạn của hợp đồng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng làm việc
1,406 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng làm việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng làm việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào