Kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo gồm những nội dung gì? Điều kiện luân chuyển công chức lãnh đạo được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Chí (Bình Dương).

Kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo gồm những nội dung gì?

Kế hoạch luân chuyển được quy định tại Điều 58 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

Kế hoạch luân chuyển
1. Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực của công chức, cơ quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch luân chuyển gồm những nội dung sau:
a) Nhu cầu, vị trí luân chuyển;
b) Hình thức luân chuyển;
c) Địa bàn luân chuyển;
d) Thời hạn luân chuyển;
đ) Chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện;
e) Dự kiến phương án bố trí sau luân chuyển;
g) Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.
2. Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt, lập danh sách công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển, nêu biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp và thực hiện luân chuyển.

Như vậy, nội dung kế hoạch luân chuyển công chức bao gồm:

- Nhu cầu, vị trí luân chuyển;

- Hình thức; địa bàn; thời hạn luân chuyển;

- Chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện luân chuyển công chức;

- Dự kiến những phương án bố trí công chức sau luân chuyển;

- Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.

Kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo gồm những nội dung gì?

Kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện luân chuyển công chức lãnh đạo được quy định như thế nào?

Tại Điều 56 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định:

Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển
1. Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Trong quy hoạch, có năng lực và triển vọng phát triển; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Về cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của chức vụ luân chuyển đến.
4. Điều kiện về độ tuổi:
a) Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;
b) Riêng công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.
5. Có đủ sức khoẻ công tác.

Như vậy, công chức lãnh đạo đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây sẽ thuộc phạm vi được luân chuyển:

- Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.

- Trong quy hoạch, có năng lực và triển vọng phát triển; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Về cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của chức vụ luân chuyển đến.

- Điều kiện về độ tuổi:

+ Còn thời gian công tác ít nhất hai nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển;

+ Riêng công chức lãnh đạo luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.

- Có đủ sức khoẻ công tác.

Cơ quan nơi công chức lãnh đạo được luân chuyển đến có trách nhiệm gì?

Căn cứ vào điểm c khoản 2 Điều 57 Nghị định 138/2020/NĐ-CP về thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển công chức như sau:

Thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện luân chuyển
...
2. Trách nhiệm thực hiện:
a) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển: Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với công chức sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý;
b) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi: Nhận xét, đánh giá, đề xuất công chức luân chuyển; phối hợp với cơ quan liên quan trong công tác quản lý, giám sát và giữ mối liên hệ thường xuyên với công chức luân chuyển; có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề xuất bố trí công tác đối với công chức sau luân chuyển;
c) Cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đến: Chấp hành nghiêm quyết định về luân chuyển của cấp có thẩm quyền; có trách nhiệm bố trí công tác, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để công chức luân chuyển phát huy năng lực, sở trường; quản lý, đánh giá công chức luân chuyển; phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất hướng bố trí, sử dụng công chức sau luân chuyển;
d) Công chức được luân chuyển: Chấp hành nghiêm các quy định, quy chế, phân công của cấp có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi và nơi đến; tu dưỡng, rèn luyện, nỗ lực, cố gắng, phát huy năng lực, sở trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chịu sự kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý; giữ mối liên hệ với cơ quan, tổ chức, địa phương nơi đi;
đ) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, xây dựng kế hoạch luân chuyển; nhận xét, đánh giá, đề xuất bố trí, sắp xếp công chức trước và sau luân chuyển; tham mưu sơ kết, tổng kết về công tác luân chuyển;
e) Các cơ quan liên quan: Tham gia thẩm định nhân sự luân chuyển theo chức năng, nhiệm vụ; phối hợp với cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ trong công tác kiểm tra, giám sát và tham gia ý kiến trong việc bố trí, sắp xếp công chức sau luân chuyển.

Như vậy, cơ quan, tổ chức, địa phương nơi công chức lãnh đạo luân chuyển đến có trách nhiệm như sau:

- Chấp hành nghiêm quyết định về luân chuyển của cấp có thẩm quyền;

- Bố trí công tác, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để công chức luân chuyển phát huy năng lực, sở trường;

- Quản lý, đánh giá công chức luân chuyển;

- Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất hướng bố trí, sử dụng công chức sau luân chuyển.

Luân chuyển công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân trong cùng một tỉnh thuộc thẩm quyền của ai?
Lao động tiền lương
Hồ sơ luân chuyển công chức lãnh đạo có giống hồ sơ bổ nhiệm không?
Lao động tiền lương
Việc luân chuyển công chức Bộ Công Thương được thực hiện trong phạm vi nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn biệt phái, luân chuyển công chức hiện nay là bao lâu?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của cơ quan có công chức lãnh đạo luân chuyển đến là gì?
Lao động tiền lương
Trong việc luân chuyển công chức, người bị luân chuyển có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Luân chuyển công chức là gì? Căn cứ vào đâu để luân chuyển công chức?
Lao động tiền lương
Công chức luân chuyển được hưởng những chế độ, chính sách nào?
Lao động tiền lương
Độ tuổi của công chức lãnh đạo thuộc đối tượng luân chuyển được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển công tác phải còn bao nhiêu thời gian công tác?
Đi đến trang Tìm kiếm - Luân chuyển công chức
1,694 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luân chuyển công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào