Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong trường hợp nào?

Trường hợp nào hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn? Việc giải quyết khiếu nại về tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại được thực hiện thế nào?

Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại quy định:

Tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại
1. Sở Tư pháp nơi Thừa phát lại hành nghề ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trong các trường hợp sau đây:
a) Thừa phát lại đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Thừa phát lại đang bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hành chính.
2. Thời gian tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại không quá 12 tháng.
3. Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên Thừa phát lại không có tội;
b) Thừa phát lại không còn bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hành chính.
4. Quyết định tạm đình chỉ, quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại được gửi cho Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại nơi Thừa phát lại làm việc, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh), Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở và Bộ Tư pháp.

Theo đó, hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong các trường hợp:

- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên Thừa phát lại không có tội;

- Thừa phát lại không còn bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hành chính.

Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong trường hợp nào?

Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong trường hợp nào?

Việc giải quyết khiếu nại về tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại được thực hiện thế nào?

Căn cứ tại Điều 70 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại quy định:

Giải quyết khiếu nại
1. Việc giải quyết khiếu nại về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Thừa phát lại; đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại; tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại; thành lập, đăng ký hoạt động, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo quy định của pháp luật khiếu nại.
2. Việc giải quyết khiếu nại về tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng.
3. Việc giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự theo quy định của Luật Thi hành án dân sự được thực hiện như sau:
a) Khiếu nại về việc ra hoặc không ra quyết định thi hành án theo đề nghị của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:
Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định thi hành án là Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thì Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giải quyết khiếu nại lần đầu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, người khiếu nại có quyền khiếu nại đến Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có hiệu lực thi hành;
...

Theo đó, việc giải quyết khiếu nại về tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại được thực hiện theo quy định của pháp luật khiếu nại.

Thừa phát lại được làm những công việc gì?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại quy định:

Công việc Thừa phát lại được làm
1. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
3. Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
4. Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Theo đó, Thừa phát lại được làm những công việc sau:

- Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

- Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan và tổ chức theo quy định.

- Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

- Tổ chức thi hành các bản án và quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự theo quy định Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của Thừa phát lại trong việc thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật vi bằng là gì?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại không được làm những việc gì trong quan hệ với người yêu cầu?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại phải thông báo kết quả tống đạt của mình cho cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Người tập sự đề nghị thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Khi nào được cấp Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại?
Lao động tiền lương
Người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại thì phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại có đúng không?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm Thừa phát lại khi không hành nghề trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại có được tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình không?
Lao động tiền lương
Miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thừa phát lại
66 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào