Hướng dẫn nộp hồ sơ online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Tôi muốn nộp hồ sơ online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thì phải làm sao? Câu hỏi của anh Duy (Đà Nẵng).

Đối tượng nào có thể nộp hồ sơ online xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử quy định các đối tượng được áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
2. Người sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
3. Cơ quan chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao trong trường hợp được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (sau đây được viết tắt là Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH).
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Như vậy, các đối tượng trên sẽ được phép nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thông qua hình thức trực tiếp.

Hướng dẫn nộp hồ sơ online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

Hồ sơ nộp online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

Hồ sơ nộp online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH quy định bộ hồ sơ như sau:

Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
1. Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài bao gồm tờ khai và giấy tờ kèm theo phải phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài có các giấy tờ kèm theo ở dạng chứng từ giấy thì người sử dụng lao động phải chuyển đổi sang chứng từ điện tử dạng portable document format (pdf), document (doc, docx) hoặc joint photographic experts group (jpg), việc chuyển đổi phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;
b) Được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
3. Khi các giấy tờ ở dạng chứng từ giấy không còn giá trị pháp lý thì các tài liệu chứng từ điện tử cũng không còn giá trị pháp lý.

Như vậy, các đối tượng được phép xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài bằng hình thức trực tiếp cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định như trên.

Hướng dẫn nộp hồ sơ online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH quy định về việc cấp giấy phép lao động như sau:

Cấp giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 7 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động phù hợp với quy định của pháp luật, cơ quan cấp giấy phép lao động trả lời kết quả qua thư điện tử cho người sử dụng lao động. Trường hợp tờ khai và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động chưa thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, cơ quan cấp giấy phép lao động trả lời kết quả qua thư điện tử cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
3. Sau khi nhận được trả lời kết quả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động là phù hợp với quy định của pháp luật, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính bản gốc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến cơ quan cấp giấy phép lao động để kiểm tra, đối chiếu và lưu theo quy định.
Trong thời hạn không quá 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được bản gốc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì cơ quan cấp giấy phép lao động phải trả kết quả cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động có thể nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ đăng ký của người sử dụng lao động.
4. Trường hợp bản gốc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không đúng với tờ khai và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đã gửi qua cổng thông tin điện tử thì cơ quan cấp giấy phép lao động trả lời bằng văn bản hoặc qua thư điện tử hoặc thông báo trực tiếp cho người sử dụng lao động.

Như vậy, trước 7 ngày làm việc thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.

Sau đây là hướng dẫn nộp hồ sơ online để xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài:

cấp giấy phép

Bước 1: Đăng ký tài khoản online để thực hiện Thủ tục nộp hồ sơ làm Giấy phép lao động qua mạng và các thủ tục khác liên quan.

Để đăng ký tài khoản thực hiện thủ tục nộp hồ sơ xin giấy phép lao động qua mạng và các thủ tục khác liên quan, doanh nghiệp truy cập vào link http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/.

Sau đó chọn mục Đăng ký ở góc màn hình phía trên bên phải.

Bước 2: Truy cập hệ thống và lựa chọn các chức năng theo nhu cầu Nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động qua mạng cho phù hợp.

Trên hệ thống của Cổng thông tin điện tử, Thủ tục Nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động qua mạng bao gồm một số chức năng chính sau:

- Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

- Đăng ký thay đổi nhu cầu.

- Đăng ký cấp giấy phép lao động.

- Đăng ký cấp lại giấy phép lao động.

- Đăng ký xác nhận đối tượng lao động không thuộc diện cấp phép.

Lưu ý: Trước khi chọn các chức năng thực hiện trên Website về Thủ tục nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động qua mạng và các thủ tục khác liên quan, cần lựa chọn cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động phù hợp với thực tế của đơn vị mình là Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban quản lý khu công nghiệp.

Bước 3: Chờ tiếp nhận, xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc nhận kết quả đối với Thủ tục xin cấp giấy phép lao động trực tuyến và các thủ tục khác liên quan.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Du học sinh tốt nghiệp ở lại Việt Nam làm việc có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Du học sinh thực tập tại Việt Nam có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
08 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy phép lao động trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
Lao động tiền lương
Thời hạn thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lao động
20,806 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào