Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online trên VNeID chi tiết nhất như thế nào?
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online trên VNeID chi tiết nhất như thế nào?
Theo đóm có thể đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp ngay trên ứng dụng VNeID bằng cách thực hiện theo 7 bước như sau:
Bước 1: Truy cập ứng dụng VNeID, vào mục Thủ tục hành chính, chọn tiện ích Cấp phiếu lý lịch tư pháp
Sau khi nhập mật khẩu ứng dụng, trong giao diện Cấp phiếu Lý lịch tư pháp, chọn Tạo mới yêu cầu. (Lưu ý, công dân sẽ không thể tạo mới yêu cầu trong trường hợp: Công dân đã đăng ký trước đó và trạng thái hồ sơ đang được xử lý/Công dân đã đăng ký trước đó nhưng chưa thực hiện thanh toán chi phí hồ sơ).
Bước 2: Chọn đối tượng được cấp phiếu Lý lịch tư pháp
Bước 3: Nhập thông tin thủ tục hành chính và thông tin trả kết quả
Tại mục Cơ quan thực hiện, công dân chọn Sở Tư pháp Hà Nội hoặc Thừa Thiên Huế, tùy theo nơi cư trú. Nếu là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, chọn mẫu phiếu Lý lịch tư pháp số 1.
Nếu là cơ quan tố tụng yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử hoặc cá nhân có nhu cầu biết nội dung về lý lịch tư pháp bản thân, thì chọn mẫu số 2.
Công dân chọn mục đích cấp phiếu Lý lịch tư pháp như bổ sung hồ sơ công chức viên chức, hồ sơ du học, hồ sơ xin việc, bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cấp visa đi nước ngoài, cư trú nước ngoài, kết hôn với người nước ngoài...
Ngoài bản điện tử được cấp trên VNeID, công dân có thể chọn cấp thêm bản giấy và nhận tại bộ phận một cửa địa phương hoặc qua bưu điện chuyển về nhà.
Người dân cũng cần điền đủ thông tin nơi sinh, email, số điện thoại, địa chỉ nhận bản giấy.
Bước 4: Xác nhận thông tin
Kiểm tra thông tin, tích chọn "Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình" và nhấn "Gửi hồ sơ".
Bước 5: Xác nhận thanh toán hồ sơ
Nhấn "Thanh toán" để chuyển sang màn nhập thông tin tài khoản ngân hàng.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng. Người dân đề nghị cấp thêm 2 bản giấy lý lịch tư pháp sẽ không mất thêm phí, từ phiếu thứ ba tính thêm 5.000 đồng/phiếu.
Bước 6: Xác nhận thông tin chia sẻ
Tích chọn ô "Thủ đã đọc mục đích chia sẻ, xử lý dữ liệu, quyền, nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu và đồng ý chia sẻ, xử lý dữ liệu cá nhân", sau đó chọn "Xác nhận".
Bước 7: Thanh toán chi phí hồ sơ
Nhập các thông tin và chọn "Tiếp tục". Chọn "Hủy" nếu không muốn tiếp tục thanh toán.
Hồ sơ hợp lệ qua VNeID sẽ được giải quyết trong 10 ngày làm việc.
Thời gian thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp điện tử trên VNeID kéo dài trong 2 tháng, trước khi nhân rộng toàn quốc.
Lưu ý: Hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online trên VNeID chi tiết nhất như thế nào?
Người lao động xin cấp phiếu lý lịch tư pháp ở đâu?
Căn cứ pháp lý tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
b) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
2. Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
3. Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, có 2 cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp phiếu lý lịch tư pháp là Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.
Thông thường thực tế người lao động có nơi cư trú rõ ràng thì sẽ chọn đến Sở Tư pháp tỉnh để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Người lao động nên chọn làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2?
Căn cứ theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Theo quy định trên, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có ghi những án tích chưa được xóa đồng thời cũng không ghi thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu, phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ được cấp cho công dân và tổ chức.
Còn phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp dành cho cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Như vậy, nếu công ty có yêu cầu người lao động cung cấp phiếu lý lịch tư pháp thì người lao động có thể chọn cấp phiếu số 1.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?