Hướng dẫn chi tiết thủ tục người lao động đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu?

Cho tôi hỏi người lao động cần làm gì để tự đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu? Câu hỏi từ chị N.H.V (Long An).

Hướng dẫn chi tiết thủ tục người lao động đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu?

Căn cứ tiểu mục 2.1.b Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 quy định như sau:

* Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Trình tự thực hiện

Bước 1.

- Người tham gia: Lập Tờ khai TK1-TS, nộp tiền theo phương thức đăng ký cho cơ quan BHXH

- Cơ quan BHXH:

- Hướng dẫn người tham gia lập Tờ khai TK1-TS;

- Lập Mẫu D05-TS.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ, thu tiền đóng của người tham gia.

Bước 3. Người tham gia nhận kết quả đã giải quyết.

* Cách thức thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

Người tham gia nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

- Qua giao dịch điện tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính;

- Qua Bưu chính;

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và thông báo số tiền phải đóng.

Bước 3. Nộp tiền: Người tham gia có thể lựa chọn nộp tiền theo một trong các hình thức sau:

- Nộp tiền mặt cho cơ quan BHXH;

- Nộp tiền thông qua tài khoản ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức đăng ký.

Bước 4. Nhận kết quả đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.

* Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Kết quả giải quyết: Sổ bảo hiểm xã hội.

Hướng dẫn chi tiết thủ tục người lao động đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu?

Hướng dẫn chi tiết thủ tục người lao động đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu? (Hình từ Internet)

Ai có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ khoản 1, khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau;

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính như thế nào?

Căn cứ Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
1. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng.
2. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, mức bình quân tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của toàn bộ thời gian đóng.

Đồng thời thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội còn được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
04 chế độ BHXH tự nguyện được áp dụng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Sau khi nghỉ việc, người lao động có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hay không?
Lao động tiền lương
Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu? Bao nhiêu tuổi được mua bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Lao động tiền lương
Người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Muốn chuyển từ bảo hiểm xã hội bắt buộc sang bảo hiểm xã hội tự nguyện cần làm thủ tục gì?
Lao động tiền lương
Người lao động làm nghề tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ gì?
Lao động tiền lương
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng lương hưu hay không?
Lao động tiền lương
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu thì được cấp sổ BHXH trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Làm sao để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội tự nguyện
285 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào