Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?

Theo quy định hiện hành, hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?

Hợp đồng cung ứng lao động là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có giải thích như sau:

Hợp đồng cung ứng lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động về điều kiện, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?

Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?

Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về những nội dung cần có trong hợp đồng cung ứng lao động như sau:

Hợp đồng cung ứng lao động
...
2. Hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động và có những nội dung sau đây:
a) Thời hạn của hợp đồng;
b) Số lượng người lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động;
c) Nước tiếp nhận lao động;
d) Địa điểm làm việc nếu hợp đồng ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài;
đ) Điều kiện, môi trường làm việc;
e) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
g) An toàn, vệ sinh lao động;
h) Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động;
i) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại;
k) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản;
l) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
m) Điều kiện chấm dứt hợp đồng của người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
n) Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có);
o) Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;
p) Trách nhiệm của các bên khi người lao động gặp rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
q) Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết vấn đề phát sinh đối với người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
r) Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;
s) Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
...

Đồng thời, theo Điều 4 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có quy định về nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Nhật Bản như sau:

Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động
Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động theo thị trường, ngành, nghề, công việc được quy định như sau:
1. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Dẫn chiếu đến Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có quy định nội dung mà hợp đồng cung ứng lao động cần phải có như sau:

nội dung

Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Nhật Bản mới nhất: TẢI VỀ

Hợp đồng cung ứng lao động có phải đăng ký hay không?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có quy định như sau:

Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động
1. Doanh nghiệp dịch vụ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động và chỉ được thực hiện sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận.
2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;
b) Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
c) Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do; trường hợp cần phải thẩm định ở nước ngoài thì phải thông báo cho doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu văn bản, tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này.

Theo đó, các doanh nghiệp dịch vụ việc làm phải thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng cung ứng dịch vụ ngay sau khi có văn bản chấp nhận lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:

- Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;

- Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.

Hợp đồng cung ứng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng cung ứng lao động là gì? Hợp đồng cung ứng lao động Nhật Bản gồm nội dung gì?
Lao động tiền lương
Mẫu Đơn đăng ký hợp đồng cung ứng lao động mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng cung ứng lao động bắt buộc phải có nội dung gì?
Lao động tiền lương
Hợp đồng cung ứng lao động có phải đăng ký hay không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng cung ứng lao động phải tuân theo pháp luật của nước nào?
Lao động tiền lương
Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Nhật Bản mới nhất?
Lao động tiền lương
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động Việt Nam làm việc ở Đài Loan (Trung Quốc) mới nhất?
Lao động tiền lương
Cần có những giấy tờ gì trong hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động?
Lao động tiền lương
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài vượt quá số lượng đăng ký trong Hợp đồng cung ứng lao động thì bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Hợp đồng cung ứng lao động cần phải đảm bảo nội dung nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng cung ứng lao động
61 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng cung ứng lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào