Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?

Cho tôi hỏi mỗi lần khám, người lao động được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp với mức bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?

Tại Điều 18 Nghị định 88/2020/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định này.
2. Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
3. Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm có:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định 88/2020/NĐ-CP.

Tải Mẫu văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp: Tại đây

- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.

- Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Nghề nghiệp

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì? (Hình từ internet)

Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động được thực hiện như thế nào?

Tại Điều 19 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Đối với trường hợp đủ điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục của Nghị định này và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động hoặc người lao động nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động theo quyết định hỗ trợ. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định trên, người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động hoặc người lao động nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động theo quyết định hỗ trợ. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Mỗi lần khám, người lao động được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp với mức bao nhiêu?

Tại Điều 17 Nghị định 88/2020/NĐ-CP có quy định về mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp như sau:

Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
1. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại thời điểm người lao động khám bệnh nghề nghiệp sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 800 nghìn đồng/người/lần khám.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Như vậy, theo quy định trên, mức hỗ trợ bằng 50% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại thời điểm người lao động khám bệnh nghề nghiệp sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 800 nghìn đồng/người/lần khám.

Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Để được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp thì phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Lao động tiền lương
Bao lâu thì nhận được tiền hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Chỉ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp 01 lần đối với mỗi người lao động có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
700 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh phí khám bệnh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào