Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm những gì? Câu hỏi từ chị D.N (TP.HCM).

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm những gì?

Theo Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định:

Bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch
...
4. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính gồm:
a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;
c) Văn bản của Hội đồng xét chuyển ngạch đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, ngạch Thanh tra viên chính theo thẩm quyền.
5. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm:
a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;
c) Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp của Hội đồng xét chuyển ngạch;
d) Văn bản thống nhất của Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp.
6. Thẩm quyền bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Theo đó hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm:

- Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP;

- Biên bản họp Hội đồng về việc xét chuyển ngạch;

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp của Hội đồng xét chuyển ngạch;

- Ngoài ra còn có văn bản thống nhất của Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm những gì? (Hình từ Internet)

Để được bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Theo Điều 41 Luật Thanh tra 2022 quy định:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Dẫn chiếu đến Điều 39 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

Theo đó để được bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Cần đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 Luật Thanh tra 2022.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.

- Ngoài ra cần trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu?

Theo Điều 1 Quyết định 202/2005/QĐ-TTg quy định:

Công chức xếp lương theo các ngạch Thanh tra viên (kể cả Tổng Thanh tra) được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra theo quy định sau đây:
1. Tổng Thanh tra, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng vứi phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
3. Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Thanh tra viên cao cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các hành vi bị cấm trong hoạt động thanh tra của Thanh tra viên cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên cao cấp về công tác thanh tra có mục tiêu vị trí việc làm là gì?
Lao động tiền lương
Để được bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Thanh tra viên cao cấp quốc phòng được nhận mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thanh tra viên cao cấp
462 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên cao cấp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào