Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Cho tôi hỏi hiện nay hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì? Câu hỏi của chị Trang (Tây Ninh).

Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định về việc cấp lại như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng thì kế toán viên hành nghề được đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và phải nộp phí theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ đối với các trường hợp bị hỏng.
3. Bộ Tài chính xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp lại đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị mất, hỏng.

Như vậy khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng thì kế toán viên hành nghề chuẩn bị hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như sau:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định;

- 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ đối với các trường hợp bị hỏng.

Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định như nào?

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

02

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất: TẢI VỀ

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị thu hồi.
3. Trong thời gian kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
4. Kế toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
5. Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
6. Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
7. Kế toán viên hành nghề không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán.
8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản.
9. Người bị mất năng lực hành vi dân sự; người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kết án một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán; người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
10. Kế toán viên hành nghề bị chết, mất tích.

Như vậy nếu kế toán viên rơi vào một trong 10 trường hợp nêu trên thì Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị sử dụng.

Hành nghề dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện thông qua đơn vị nào?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cần có kinh nghiệm bao lâu?
Lao động tiền lương
Kế toán viên bị kết tội bằng bản án của Tòa án có được phép hành nghề dịch vụ kế toán hay không?
Lao động tiền lương
Công an nhân dân có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Lao động tiền lương
Công chức có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất dành cho 2023 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất?
Lao động tiền lương
Có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với người bị xử phạt vi phạm hành chính về kế toán không?
Lao động tiền lương
Cán bộ có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề dịch vụ kế toán
554 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề dịch vụ kế toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào