Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ ở cấp xã năm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ theo quy định mới là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Quân (Bắc Giang).

Cán bộ, công chức cấp xã gồm những chức vụ nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Theo đó, có các chức danh cán bộ, công chức cấp xã được quy định như trên.

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ ở cấp xã năm 2023

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ ở cấp xã năm 2024

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ ở cấp xã năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 4 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Bãi bỏ các Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Tại nơi tổ chức mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết của Quốc hội và quy định của Chính phủ, nếu có những quy định khác với những quy định tại Nghị định này về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết của Quốc hội và quy định của Chính phủ.
4. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã) như Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng) như Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã.

Theo đó, ở những đơn vị hành chính cấp xã mà chưa thành lập Đảng uỷ thì Bí thư, Phó Bí thư chi bộ sẽ được hưởng chính sách, chế độ như Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã.

Căn cứ Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Theo đó, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ ở cấp xã bằng với hệ số phụ cấp của Bí thư Đảng ủy là 0.3.

Hệ số khoán quỹ phụ cấp của Bí thư chi bộ ở cấp thôn năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 6 Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
6. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 chức danh (bao gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận) được hưởng phụ cấp hàng tháng. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.
...

Theo đó, ngoài ở cấp xã, tại cấp thôn cũng có chức danh Bí thư chi bộ.

Căn cứ Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Cụ thể, hệ số khoán quỹ phụ cấp của Bí thư chi bộ ở cấp thôn từ ngày 01/8/2023 như sau:

STT

Địa bàn

Hệ số khoán quỹ phụ cấp từ 01/8/2023

(Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

1

- Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.

- Tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên.

- Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo.

- Trường hợp thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã.

6,0

2

Các thôn, tổ dân phố không thuộc trường hợp ở trên

4,5

Lưu ý: Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2023.

Bí thư chi bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ ở cấp xã năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phụ cấp bí thư Chi bộ thôn năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bí thư chi bộ kiêm Tổ trưởng tổ dân phố nhận phụ cấp kiêm nhiệm bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn theo quy định mới là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp kiêm nhiệm của Bí thư chi bộ kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ là bao nhiêu kể từ tháng 8 năm 2023?
Lao động tiền lương
Tài liệu của chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng cho Bí thư chi bộ gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bí thư chi bộ
1,771 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư chi bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư chi bộ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào