Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?

Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu? Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính ra sao?

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính có phải luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề hay không?

Tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
...

Theo đó, một trong các nhiệm vụ của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là phải tham gia luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.

Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?

Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính ra sao?

Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
...

Theo đó, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

- Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?

Tại khoản 6 Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ đào tạo của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết giảng dạy trình độ nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để trở thành Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính thì phải bồi dưỡng bao nhiêu giáo viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu năng lực sử dụng ngoại ngữ đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
409 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào