Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7 năm nay có bảng lương mới như thế nào?

Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?

Theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức

Mã số

Hệ số lương

Mức lương (từ 1/7/2024) đơn vị: đồng

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

V.09.02.05

5,75 đến 7,55

13.455.000 đến 17.667.000

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

V.09.02.06

4,40 đến 6,78

10.296.000 đến 15.865.200

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

V.09.02.07

2,34 đến 4,98

5.475.600 đến 11.653.200

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

V.09.02.08

2,10 đến 4,89

4.914.000 đến 11.442.600

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

V.09.02.09

1,86 đến 4,06

4.352.400 đến 9.500.400

Lưu ý: Bảng lương giáo viên trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?

Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có bằng cấp gì?

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
...

Theo đó, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có bằng cấp như sau:

- Đối với giáo viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

- Ngoài ra Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp cần có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định thì Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có các nhiệm vụ sau:

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp sẽ giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;

- Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn;

- Ngoài ra Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp cần học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp thực hiện việc hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ đào tạo của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết giảng dạy trình độ nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để trở thành Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính thì phải bồi dưỡng bao nhiêu giáo viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu năng lực sử dụng ngoại ngữ đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1,135 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào