Hành vi sử dụng người lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn sẽ bị xử phạt như thế nào?

Hành vi sử dụng lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn sẽ bị xử phạt như thế nào? Có được sử dụng người lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn? - Câu hỏi của anh Tân (TPHCM)

Có được sử dụng người lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn?

Theo khoản 3 Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
...
3. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Và theo khoản 12 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
...
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
...

Như vậy, khi giấy phép lao động hết hạn cũng đồng nghĩa với việc giấy phép lao động hết hiệu lực và hợp đồng lao động của các bên sẽ bị chấm dứt. Khi này người sử dụng lao động cần làm thủ tục để gia hạn giấy phép lao động nếu không sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Giấy phép lao động hết thời hạn

Hành vi sử dụng người lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn sẽ bị xử phạt như thế nào?

Hành vi sử dụng lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
...

Và quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, tùy vào mức độ vi phạm mà người sử dụng lao động sử dụng lao động có giấy phép lao động hết hạn sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 75 triệu đồng. Đây là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, nếu là tổ chức thì mức phạt sẽ gấp 2 lần.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà giấy phép lao động đã hết thời hạn sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Bên cạnh đó, khoản 5 Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định như sau:

Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
..
5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
...

Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà giấy phép lao động hết hạn sẽ bị phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng, bên cạnh đó còn bị áp dụng hình thức phạt bổ sung là trục xuất khỏi Việt Nam, và không thể nhập cảnh vào Việt Nam trong vòng 3 năm tới.

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn là bao lâu?

Theo Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Và theo quy định tại điểm khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020 như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
...

Như vậy, thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng lao động nước ngoài khi giấy phép lao động hết thời hạn là 02 năm.

Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lao động
7,126 lượt xem
Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam có cần xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Có cần xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới 03 tháng không?
Lao động tiền lương
Du học sinh tốt nghiệp ở lại Việt Nam làm việc có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Du học sinh thực tập tại Việt Nam có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
08 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy phép lao động trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào