Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa được phân thành những hạng nào?

Phân hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa thành các hạng nào?

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành những hạng nào?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1; có từ bị thay thế bởi điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014) quy định như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng có thời hạn 05 năm và được phân hạng như sau:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành hạng nhất, hạng nhì, hạng ba và hạng tư;
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành hạng nhất, hạng nhì và hạng ba.
2. Chứng chỉ chuyên môn bao gồm chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ chuyên môn đặc biệt.
3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

Theo đó, giấy nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa được phân thành 03 hạn sau: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa được phân thành những hạng nào?

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa được phân thành những hạng nào? (Hình từ Internet)

Thuyền viên đảm nhiệm chức danh máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa như thế nào?

Căn cứ theo Điều 34 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014 quy định như sau:

Đảm nhiệm chức danh máy trưởng
1. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của loại phương tiện phù hợp với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng.
2. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng cao hơn được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng thấp hơn.
3. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng cao hơn một hạng.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết việc thuyền viên đảm nhiệm chức danh máy trưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết việc thuyền viên đảm nhiệm chức danh máy trưởng của phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Theo đó, thuyền viên đảm nhiệm chức danh máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa như sau:

- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của loại phương tiện phù hợp với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng.

- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng cao hơn được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng thấp hơn.

- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng cao hơn một hạng.

Hành vi cho thuê giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa sẽ bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 và khoản 6 Điều 22 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
...
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn, tẩy xóa, sửa chữa giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hoặc kê khai không đúng sự thật để được cấp, cấp lại, đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng có số sê ri ở mặt sau không trùng với số sê ri được cấp mới nhất trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn không thuyền trưởng, máy trưởng không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi cho thuê, cho mượn giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này;
b) Tịch thu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn đối với trường hợp kê khai không đúng sự thật để được cấp, đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn có số sê ri ở mặt sau không trùng với số sê ri được cấp mới nhất trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp các loại giấy này hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.
...

Theo đó, hành vi cho thuê giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa sẽ bị phạt như sau:

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;

- Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng từ 06 tháng đến 12 tháng.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Độ tuổi yêu cầu đối với người dự thi nâng hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời hạn giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa là bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng làm việc trên phương tiện đường thủy nội địa được phân thành những hạng nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đại phó tàu biển từ 500 GT đến dưới 3000 GT là gì?
Lao động tiền lương
Để được Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu từ 3000 GT trở lên cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển có dạng như thế nào?
Lao động tiền lương
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thủ tục cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam ra sao?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
386 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào