Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ như thế nào?

Cho tôi hỏi nhiệm vụ của người giữ chức vụ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải thực hiện hiện nay là gì? Câu hỏi của anh N.T.D (Long An).

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:

STT

Nhiệm vụ, Mảng công việc

Nhiệm vụ, công việc cụ thể

1

Giảng dạy

- Giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;

- Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp

2

Học tập, bồi dưỡng

- Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

3

Nghiên cứu khoa học, phát triển chương trình

- Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun được phân công giảng dạy; thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;

- Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;

4

Công tác quản lý

- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và các công tác xã hội khác (nếu có)

5

Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao


Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ như thế nào?

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ như thế nào? (Hình từ Internet)

Quyền của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 có các quyền như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

I

Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ:

1

Thực hiện công việc giảng dạy theo kế hoạch đào tạo của cơ sở GDNN

2

Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của Khoa, Bộ môn

3

Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Khoa, Bộ môn trong phạm vi nhiệm vụ được giao

4

Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ giảng dạy, học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, quản lý (nếu có)

5

Được tham gia các cuộc họp trong cơ sở GDNN theo quy định

II

Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức:

1

Thực hiện công tác xây dựng, tổ chức đào tạo của cá nhân theo kế hoạch đào tạo của cơ sở

2

Phối hợp, trao đổi chuyên môn với nhà giáo của Khoa, Bộ môn trong công tác giảng dạy, học tập, bồi dưỡng, thiết kế thiết bị dạy học...

Yêu cầu về trình độ của người giữ chức vụ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp để dạy trình độ sơ cấp

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Quản lý hành chính nhà nước:

- Bồi dưỡng nghiệp vụ: Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu cầu của VTVL do người đứng đầu cơ sở hoạt động GDNN quy định.

- Tin học: Phù hợp với yêu cầu của VTVL do người đứng đầu cơ sở hoạt động GDNN quy định.

- Kiến thức khác: Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

Kinh nghiệm, thời gian công tác: Không yêu cầu.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe

- Điềm tĩnh, cẩn thận

- Khả năng đoàn kết nội bộ

Các yêu cầu khác

- Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công giảng dạy; có kiến thức về các mô-đun liên quan của nghề được phân công giảng dạy;

- Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;

- Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy

- Hiểu biết về cơ cấu tổ chức, hoạt động của cơ sở GDNN.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

4


Tổ chức thực hiện công việc

3


Soạn thảo và ban hành văn bản

2


Giao tiếp ứng xử

3


Quan hệ phối hợp

2


Sử dụng công nghệ thông tin

3


Sử dụng ngoại ngữ

2

Nhóm năng lực chuyên môn

Giảng dạy

3


Học tập, bồi dưỡng

2


Nghiên cứu khoa học, phát triển chương trình

2


Công tác quản lý

1


Khác

1

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

1


Quản lý sự thay đổi

1


Ra quyết định

1


Quản lý nguồn lực

1


Phát triển nhân viên

1

Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH: Tại đây

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ đào tạo của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết giảng dạy trình độ nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để trở thành Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính thì phải bồi dưỡng bao nhiêu giáo viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu năng lực sử dụng ngoại ngữ đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
865 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào