Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ra sao?

Cho tôi hỏi yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải đáp ứng là gì? Câu hỏi của anh H.N.T (Long An).

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:

STT

Nhiệm vụ, Mảng công việc

Nhiệm vụ, công việc cụ thể

1

Giảng dạy

- Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;

- Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp

2

Học tập, bồi dưỡng

- Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

3

Nghiên cứu khoa học, phát triển chương trình

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn;

- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước.

4

Công tác quản lý

- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và các công tác xã hội khác

5

Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao


Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ra sao?

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ra sao? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về trình độ của người giữ chức vụ Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Giáo viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Quản lý hành chính nhà nước: Nghiệp vụ quản lý cơ sở GDNN

- Bồi dưỡng nghiệp vụ: Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu cầu của VTVL do người đứng đầu cơ sở hoạt động GDNN quy định.

- Tin học: Phù hợp với yêu cầu của VTVL do người đứng đầu cơ sở hoạt động GDNN quy định.

- Kiến thức khác: Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Chủ biên hoặc tham gia biên soạn 01 (một) giáo trình hoặc chủ biên 01 (một) sách chuyên khảo phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy đã được xuất bản;

- Chủ trì thực hiện 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn đã được nghiệm thu với kết quả đạt yêu cầu trở lên hoặc là tác giả chính của 02 (hai) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc trong nước (trong danh mục có tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước)

- Đạt giải trong Hội giảng toàn quốc hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học đạt giải trong Hội thi thiết bị tự làm toàn quốc hoặc đạt giải trong các cuộc thi, kỳ thi khác cấp quốc gia hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) giáo viên, giảng viên đạt giải trong Hội giảng toàn quốc hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người học đạt giải trong kỳ thi kỹ năng nghề, cuộc thi, hội thi về khoa học, công nghệ kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cấp quốc gia trở lên hoặc tương đương theo quy định;

- Thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số V.09.02.06 hoặc giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số V.09.02.06 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe

- Điềm tĩnh, cẩn thận

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập

- Khả năng đoàn kết nội bộ

- Phẩm chất khác:...

Các yêu cầu khác

- Có kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng dạy.

- Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy.

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp.

- Hiểu biết về hệ thống GDNN và định hướng phát triển của hệ thống.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

5


Tổ chức thực hiện công việc

5


Soạn thảo và ban hành văn bản

5


Giao tiếp ứng xử

5


Quan hệ phối hợp

5


Sử dụng công nghệ thông tin

5


Sử dụng ngoại ngữ

5

Nhóm năng lực chuyên môn

Giảng dạy

5


Học tập, bồi dưỡng

5


Nghiên cứu khoa học, phát triển chương trình

5


Công tác quản lý

4


Khác

4

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

4


Quản lý sự thay đổi

4


Ra quyết định

4


Quản lý nguồn lực

4


Phát triển nhân viên

4

Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH: Tại đây

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ đào tạo của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết giảng dạy trình độ nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để trở thành Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính thì phải bồi dưỡng bao nhiêu giáo viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu năng lực sử dụng ngoại ngữ đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
590 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào