Giám định viên kỹ thuật yêu cầu cần có văn bằng nào?

Theo quy định pháp luật hiện nay giám định viên kỹ thuật yêu cầu cần có văn bằng nào?

Giám định viên kỹ thuật yêu cầu cần có văn bằng nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 32/2022/TT-BCA thì tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp 2012 được quy định cụ thể như sau:

- Là sĩ quan nghiệp vụ Công an, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, công chức thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

- Có văn bằng giáo dục đại học trở lên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hoặc văn bằng giáo dục đại học do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp được công nhận theo điều ước quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ký. Cụ thể:

Giám định viên kỹ thuật: thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí; ngành kỹ thuật xây dựng; ngành kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; ngành phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; ngành chỉ huy, quản lý kỹ thuật; ngành kỹ thuật Công an nhân dân.

- Đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định kỹ thuật hình sự trong lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tham gia học các loại hình đào tạo trong giờ hành chính) sau khi tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành đề nghị bổ nhiệm giám định viên.

- Có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ giám định ở chuyên ngành được đề nghị bổ nhiệm do Viện Khoa học hình sự hoặc cơ quan khoa học hình sự ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ký.

tuyển dụng

Giám định viên kỹ thuật yêu cầu cần có văn bằng nào?

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 32/2022/TT-BCA có quy định về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trong đó có giám định viên kỹ thuật như sau:

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự được làm thành 02 bộ, ngoài các văn bản quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp còn phải có các văn bản sau:
a) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trong thời gian giúp việc đối với hoạt động giám định kỹ thuật hình sự có nhận xét của đơn vị nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
b) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm, ảnh trung thực, rõ nét, phông ảnh màu xanh nước biển, không đeo kính, mặc trang phục xuân hè, đeo số hiệu, đội mũ đúng điều lệnh Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và đúng quy định của Viện kiểm sát nhân dân.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật gồm:

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị.

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.

- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.

- Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự.

- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.

- Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trong thời gian giúp việc đối với hoạt động giám định kỹ thuật hình sự có nhận xét của đơn vị nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.

- 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm, ảnh trung thực, rõ nét, phông ảnh màu xanh nước biển, không đeo kính, mặc trang phục xuân hè, đeo số hiệu, đội mũ đúng điều lệnh Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và đúng quy định của Viện kiểm sát nhân dân.

Mẫu thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định ra sao?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 32/2022/TT-BCA về giám định viên lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh giám định viên lĩnh vực kỹ thuật hình sự, pháp y trong Công an nhân dân; công bố tổ chức, người giám định theo vụ việc trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có quy định như sau:

Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự
1. Thẻ giám định viên tư pháp kỹ thuật hình sự là loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành được in theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định để cấp cho giám định viên tư pháp kỹ thuật hình sự trong toàn quốc.
2. Mẫu thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2020/TT-BTP). Đối với nội dung điểm h, khoản 3, Điều 4 Thông tư số 11/2020/TT-BTP bổ sung thêm chuyên ngành theo quyết định bổ nhiệm giám định viên.

Như vậy, mẫu thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BTP.

Dẫn chiếu đến mẫu thẻ giám định viên tư pháp tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BTP được đính chính bởi Công văn 1423/BTP-BTTP năm 2023 như sau:

MẪU

Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất: TẢI VỀ

Giám định viên kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giám định viên kỹ thuật yêu cầu cần có văn bằng nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giám định viên kỹ thuật
213 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám định viên kỹ thuật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào