BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 11/2020/TT-BTP
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ MẪU THẺ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ
tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư
quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mẫu thẻ,
trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với giám định
viên tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp và quản lý thẻ giám định viên
tư pháp.
Điều 3. Nguyên tắc
chung
1.
Thẻ
giám định viên tư pháp được cấp cho giám định viên tư pháp để sử dụng khi thực
hiện quyền và nghĩa vụ của giám định viên tư pháp.
2.
Giám
định viên tư pháp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn thẻ được cấp; không được
tẩy, xóa, sửa chữa, cho mượn; không sử dụng thẻ vào mục đích không thuộc quy
định tại khoản 1 Điều này.
Chương II
THẺ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP MỚI, CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN
TƯ PHÁP
Điều 4. Thẻ
giám định viên tư pháp
Thẻ giám định viên tư pháp bao gồm các
nội dung sau:
1.
Hình
dáng, kích thước
Thẻ giám định viên tư pháp hình chữ nhật,
chiều dài 90 mm, chiều rộng 65 mm, độ dày 0,76 mm, được dán ép bằng màng dán
Plastic, gồm hai mặt: Nền mặt trước là hình ảnh trống đồng và các hoa văn, các
họa tiết trang trí, màu vàng; nền mặt sau màu đỏ cờ.
2.
Nội
dung mặt trước, tiếp giáp với lề trái, từ trên xuống gồm các thông tin sau:
a)
Góc
trên cùng là tên cơ quan cấp thẻ giám định viên tư pháp, được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm. Dưới tên cơ quan cấp thẻ giám định
viên tư pháp có đường kẻ liền có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài dòng chữ và
được canh giữa;
b)
Ảnh
của người được cấp thẻ giám định viên tư pháp (2cm x 3cm), được canh giữa dưới
tên cơ quan cấp thẻ giám định viên tư pháp.
3.
Nội
dung mặt trước, tiếp giáp với lề phải, từ trên xuống gồm các thông tin sau:
a)
Quốc
hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in
hoa, màu đen, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng;
b)
Tiêu
ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường,
màu đen, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái
đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ.
Dưới Tiêu ngữ có đường kẻ liền có độ dài bằng độ dài dòng chữ và được canh giữa
Tiêu ngữ;
c)
Dòng
chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”: Được trình bày bằng chữ in hoa, màu
đỏ, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm; được canh giữa dưới Tiêu ngữ;
d)
Số thẻ: Gồm mã bộ, cơ quan ngang bộ, mã tỉnh theo quy định tại khoản
2 Điều 9 Thông tư này và 04 chữ số tiếp theo là số thứ tự của thẻ, được
đánh liên tiếp từ số 0001 ghi bằng chữ số Ả Rập;
đ) Ký hiệu thẻ bao gồm: Chữ viết tắt
tên thẻ (GĐVTP) và chữ viết tắt tên cơ quan cấp thẻ, được trình bày bằng chữ in
hoa, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng.
Số thẻ và ký hiệu thẻ được canh giữa
dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”;
e)
Họ
và tên của người được cấp thẻ: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ
chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm;
g)
Ngày,
tháng, năm sinh của người được cấp thẻ: Ghi bằng chữ số Ả Rập;
h)
Lĩnh
vực giám định: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 8, kiểu chữ
đứng;
i)
Nơi
công tác: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng
(ghi rõ đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ hoặc đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh);
k)
Nơi
cấp, ngày, tháng, năm cấp: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 8, kiểu
chữ nghiêng, số, ngày, tháng, năm ghi bằng chữ số Ả Rập;
l)
Chức
vụ người có thẩm quyền cấp thẻ (Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh): Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 6, kiểu chữ
đứng, đậm;
m)
Họ
tên người ký: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 6, kiểu chữ
đứng, đậm.
4.
Nội
dung mặt sau gồm các thông tin sau:
Mặt sau thẻ giám định viên tư pháp có hình Quốc
huy in nổi ở giữa, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc huy là dòng chữ “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 8,
kiểu chữ đứng, đậm. Phía dưới Quốc huy là dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ
PHÁP”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng, đậm.
Phông chữ ghi trên thẻ là phông chữ
tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001.
5.
Con
dấu trên thẻ giám định viên tư pháp
Con dấu trên thẻ giám định viên tư
pháp là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám
định viên tư pháp, mực dấu màu đỏ, ảnh của giám định viên tư pháp dán trên thẻ
được đóng giáp lai bằng dấu nổi (ở ¼ dưới góc phải ảnh).
Điều 5. Đối
tượng được cấp mới thẻ giám định viên tư pháp
1.
Người
được bổ nhiệm giám định viên tư pháp từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 theo quy định
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp.
2.
Giám
định viên tư pháp được bổ nhiệm trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và không thuộc
trường hợp bị miễn nhiệm theo quy định tại Điều 10 của Luật Giám
định tư pháp.
Điều 6. Cấp
mới thẻ đối với người được bổ nhiệm giám định viên tư pháp từ ngày 01 tháng 01
năm 2021
1.
Người
đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ
2cm x 3cm (chụp trong thời gian 6 tháng gần nhất) để phục vụ việc cấp thẻ. Thời
hạn ra quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp thực hiện theo quy
định tại Điều 9 Luật Giám định tư pháp.
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp kèm theo hồ sơ được chuyển đến đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang
bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp, Sở Tư
pháp.
2.
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác
giám định tư pháp giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện cấp thẻ
giám định viên tư pháp; Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 7. Cấp
mới thẻ đối với giám định viên tư pháp được bổ nhiệm trước ngày 01 tháng 01 năm
2021
1.
Giám
định viên tư pháp được bổ nhiệm trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và không thuộc
các trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại Điều 10 Luật Giám định
tư pháp thì được cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ rà soát,
lập danh sách, hồ sơ trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định
cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, lập
danh sách, hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
2.
Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp đã được bổ nhiệm trước ngày 01 tháng
01 năm 2021 gồm:
a)
Tờ
trình của Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu
mối quản lý chung công tác giám định tư pháp hoặc Tờ trình của Sở Tư pháp về
việc cấp thẻ giám định viên tư pháp;
b)
Danh
sách giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c)
02
ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất) của
giám định viên tư pháp.
3.
Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp thẻ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
4.
Việc
rà soát, cấp thẻ giám định viên tư pháp cho những trường hợp quy định tại Điều này
được thực hiện xong trước ngày 30 tháng 9 năm 2021.
Điều 8. Cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
1.
Thẻ
giám định viên tư pháp được cấp lại trong trường hợp thẻ đã được cấp bị mất, bị
hỏng (rách, bẩn, mờ) không thể sử dụng được hoặc có sự thay đổi thông tin đã
được ghi trên thẻ.
2.
Hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp gồm:
a)
Đơn
đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi
nội dung ghi trên thẻ thì đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải
có xác nhận của cơ quan, đơn vị chủ quản.
b)
Thẻ
giám định viên tư pháp đang sử dụng trong trường hợp có sự thay đổi thông tin
đã được ghi trên thẻ; thẻ giám định viên tư pháp trong trường hợp thẻ cũ bị
hỏng;
c)
02
ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất) của
người đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
3.
Thủ
trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung
công tác giám định tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Thủ trưởng đơn vị
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác
giám định tư pháp trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp; Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Thẻ giám định viên tư pháp cấp lại
trong trường hợp bị mất, bị hỏng được giữ nguyên số thẻ đã được cấp trước.
Thẻ giám định viên tư pháp cấp lại
trong trường hợp thay đổi nội dung thông tin ghi trên thẻ được đánh số mới theo
quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 9. Mẫu thẻ, mẫu
giấy tờ, mã số bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1.
Ban
hành kèm theo Thông tư này mẫu thẻ, mẫu giấy tờ sử dụng trong việc bổ nhiệm và
cấp thẻ giám định viên tư pháp, gồm:
STT
|
Tên biểu
mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Mẫu thẻ giám định viên tư pháp
|
Mẫu
số 1
|
2
|
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp (dùng cho bộ, cơ quan ngang bộ đối với trường hợp giám định
viên tư pháp được bổ nhiệm từ ngày 01/01/2021)
|
Mẫu
số 2
|
3
|
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với trường hợp giám định viên tư pháp bổ nhiệm từ ngày 01/01/2021)
|
Mẫu
số 3
|
4
|
Quyết định cấp thẻ giám định viên tư
pháp (dùng cho bộ, cơ quan ngang bộ đối với trường hợp giám định viên tư pháp
bổ nhiệm trước ngày 01/01/2021)
|
Mẫu
số 4
|
5
|
Quyết định cấp thẻ giám định viên tư
pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với
trường hợp giám định viên tư pháp bổ nhiệm trước ngày 01/01/2021)
|
Mẫu
số 5
|
6
|
Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp
|
Mẫu
số 6
|
7
|
Quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp (dùng cho bộ, cơ quan ngang bộ)
|
Mẫu
số 7
|
8
|
Quyết định cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp (dùng cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương)
|
Mẫu
số 8
|
2.
Mã
số bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong việc cấp thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện như sau:
a)
Mã
số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Mã số
|
Tỉnh, TP
trực thuộc TW
|
|
Mã số
|
Tỉnh, TP
trực thuộc TW
|
01
|
Hà Nội
|
33
|
Quảng Ngãi
|
02
|
Hải Phòng
|
34
|
Bình Định
|
03
|
Hải Dương
|
35
|
Phú Yên
|
04
|
Hưng Yên
|
36
|
Khánh Hòa
|
05
|
Hà Nam
|
37
|
Kon Tum
|
06
|
Nam Định
|
38
|
Gia Lai
|
07
|
Thái Bình
|
39
|
Đắk Lắk
|
08
|
Ninh Bình
|
40
|
Tp Hồ Chí Minh
|
09
|
Hà Giang
|
41
|
Lâm Đồng
|
10
|
Cao Bằng
|
42
|
Ninh Thuận
|
11
|
Lào Cai
|
43
|
Bình Phước
|
12
|
Bắc Kạn
|
44
|
Tây Ninh
|
13
|
Lạng Sơn
|
45
|
Bình Dương
|
14
|
Tuyên Quang
|
46
|
Đồng Nai
|
15
|
Yên Bái
|
47
|
Bình Thuận
|
16
|
Thái Nguyên
|
48
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
17
|
Phú Thọ
|
49
|
Long An
|
18
|
Vĩnh Phúc
|
50
|
Đồng Tháp
|
19
|
Bắc Giang
|
51
|
An Giang
|
20
|
Bắc Ninh
|
52
|
Tiền Giang
|
21
|
Quảng Ninh
|
53
|
Vĩnh Long
|
22
|
Điện Biên
|
54
|
Bến Tre
|
23
|
Sơn La
|
55
|
Kiên Giang
|
24
|
Hòa Bình
|
56
|
Cần Thơ
|
25
|
Thanh Hóa
|
57
|
Trà Vinh
|
26
|
Nghệ An
|
58
|
Sóc Trăng
|
27
|
Hà Tĩnh
|
59
|
Bạc Liêu
|
28
|
Quảng Bình
|
60
|
Cà Mau
|
29
|
Quảng Trị
|
61
|
Lai Châu
|
30
|
Thừa Thiên Huế
|
62
|
Đắk Nông
|
31
|
Đà Nẵng
|
63
|
Hậu Giang
|
32
|
Quảng Nam
|
|
b)
Mã
số bộ, cơ quan ngang bộ
Mã số
|
Bộ/cơ quan
ngang bộ
|
|
Mã số
|
Bộ/cơ quan
ngang bộ
|
64
|
Bộ Công an
|
74
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
65
|
Bộ Ngoại giao
|
75
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
66
|
Bộ Tư pháp
|
76
|
Bộ Nội vụ
|
67
|
Bộ Tài chính
|
77
|
Bộ Y tế
|
68
|
Bộ Công Thương
|
78
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
69
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
79
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
70
|
Bộ Giao thông vận tải
|
80
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
71
|
Bộ Xây dựng
|
81
|
Thanh tra Chính phủ
|
72
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
82
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
73
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc cấp và quản lý thẻ
giám định viên tư pháp căn cứ vào phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư,
nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để có hướng dẫn kịp
thời./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Cục KTVBQPP
- UBND, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTTP.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê
Thành
Long
|
MẪU THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mặt trước: (Hình minh
họa)
____________________
1. Tên cơ quan
có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
(VD: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh).
2. Mã bộ/cơ
quan ngang bộ, mã tỉnh và 04 chữ số liên tiếp là số thứ tự của thẻ (ví dụ: Số
thẻ được UBND thành phố Hà Nội cấp đầu tiên sẽ là 010001/GĐVTP/UBND, trong đó
số 01 là mã thành phố Hà Nội, số 0001 là số thứ tự thẻ giám định viên tư pháp
hoặc số: 770001/GĐVTP/BYT là số thẻ được Bộ Y tế cấp, trong đó 77 là mã Bộ Y
tế, số 0001 là số thứ tự thẻ.
3. Chữ viết
tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT hoặc
UBND-... (Chữ viết tắt tên của địa phương cấp thẻ, ví dụ nếu là Hà Nội thì viết
tắt là HN, nếu là Thành phố Hồ Chí Minh thì viết tắt là TPHCM ...).
4. Lĩnh vực
giám định (ví dụ: kỹ thuật hình sự, pháp y, ngân hàng, tiền tệ...).
5 .
Địa danh, ngày tháng năm cấp thẻ (Ví dụ: Hà Nội, ngày...tháng... năm...).
6. Chức vụ của
người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ tên
người ký.
Mặt sau: (Hình minh
họa)
Mẫu
số 2
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
……………………1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
…./QĐ-...2
|
Hà Nội,
ngày….tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
…………………3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP
ngày…tháng….năm... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của…4;
Theo đề nghị của…5.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. …6 phối
hợp với …7 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định
của Luật Giám định tư pháp và Thông tư số
11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng…8,…9
…10 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
………11
………………12
|
____________________
1 .
Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2 .
Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT
3 .
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4 .
Bộ/cơ quan ngang bộ.
5 .
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý
chung công tác giám định tư pháp.
6 .
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý
chung công tác giám định tư pháp.
7. Thủ trưởng
đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên
tư pháp.
8 .
Bộ/cơ quan ngang bộ.
9 Thủ
trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý
chung công tác giám định tư pháp.
10. Thủ trưởng
đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên
tư pháp.
11 .
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
12 .
Họ, tên của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu
số 3
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của……………………………………………………………………………… 4.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp đối với các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với …5 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy
định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …6,
Giám đốc Sở Tư pháp, 7 và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:..
|
CHỦ TỊCH
………………8
|
____________________
1 .
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2. Địa danh và
thời gian ban hành văn bản.
3 .
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ
giám định viên tư pháp.
5. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đã đề nghị bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp.
6 .
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
7. Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp.
8. Họ, tên của
người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu
số 4
Quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
……………………1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./QĐ-...2
|
Hà Nội,
ngày….tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
thẻ giám định viên tư pháp
…………3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số …/……NĐ-CP
ngày….tháng….năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của…4;
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. …5 phối
hợp với …6 thực hiện việc cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy
định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư
số 11/2020/TT- BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng …7, ...8
và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:...
|
………..9
………………10
|
____________________
1 .
Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2 .
Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT.
3 .
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4 .
Bộ/cơ quan ngang bộ.
5 .
Thủ trưởng đơn vị được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định
tư pháp.
6 .
Thủ trưởng đơn vị đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7 .
Bộ/cơ quan ngang bộ.
8 .
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ/cơ quan ngang bộ đã đề nghị cấp thẻ giám định viên
tư pháp.
9 .
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
10 .
Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Mẫu
số 5
Quyết định cấp thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với …4 thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy
định của Luật Giám định tư pháp và Thông tư
số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng…5 và các ông/bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………6
|
____________________
1 .
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2 .
Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
3 .
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4 .
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư
pháp.
5 .
Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đã đề nghị cấp thẻ giám định viên tư pháp.
6 .
Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
ảnh
(2cmx3cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Kính gửi (1):
...........................................................................................................
Tên tôi là:
........................... Nam/nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../..................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .........................................
Ngày cấp:
........../........../............... Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
...............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
............................................
Quyết định bổ nhiệm
số...........ngày........./......../..............nơi bổ nhiệm (2)............
Thẻ giám định viên tư pháp được cấp
số: ........ ngày ...../ .... /........theo Quyết định số.......
ngày…..../........../....... nơi cấp
(3).............................................................................
Lý do đề nghị cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp…………………................................
Đề nghị (4) cấp lại Thẻ giám định viên
tư pháp cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ
sơ kèm theo.
Xác nhận
của người có thẩm quyền về lý do cấp lại thẻ1
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh,
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Cơ
quan có thẩm quyền cấp lại thẻ;
(2)
Cơ
quan đã bổ nhiệm;
(3)
Cơ
quan nơi cấp thẻ;
(4)
Người
có thẩm quyền cấp lại thẻ (Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc chủ tịch
UBND cấp tỉnh)
Cơ quan hay cá nhân có thẩm quyền cấp
lại thẻ là bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay là người đứng
đầu các cơ quan này vì Luật quy định: người nào có thẩm quyền bổ nhiệm thì có
thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
____________________
1 .
Chỉ dùng cho trường hợp xin cấp lại thẻ do bị mất hoặc có sự thay đổi thông tin
ghi trên thẻ.
Mẫu
số 7
Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
……………………1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./QĐ-...2
|
Hà Nội,
ngày….tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
…………3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Nghị định số …/……NĐ-CP
ngày….tháng….năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của…4;
Theo đề nghị của…5.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. …6 phối
hợp với …7 thực hiện việc cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy
định của Luật Giám định tư pháp và Thông
tư số 112020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
…8, Thủ trưởng …9
và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
………….10
………………11
|
____________________
1 .
Tên bộ, cơ quan ngang bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2 .
Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT
3 .
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
4 .
Bộ/cơ quan ngang bộ.
5 .
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác
giám định tư pháp.
6 .
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác
giám định tư pháp.
7 .
Thủ trưởng đơn vị đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
8 .
Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác
giám định tư pháp.
9 .
Đơn vị thuộc bộ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
10 .
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
11 .
Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.
Mẫu
số 8
Quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./QĐ-UBND
|
………,
ngày….tháng……năm……2
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
lại thẻ giám định viên tư pháp
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN …3
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020 (Luật Giám định tư pháp);
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp cho các ông/bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
phối hợp với Thủ trưởng …4 thực hiện việc cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư
pháp và Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám
định viên tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …5,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng …6 và các ông/bà có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
………………7
|
____________________
1 .
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2 .
Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
3 .
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4 .
Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
5 .
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6 .
Sở, ban, ngành tỉnh/thành phố đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
7 .
Họ, tên, chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ.