Được phép cho thôi việc vì lý do ốm đau đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng dưới 12 tháng trong trường hợp nào?

Được phép cho thôi việc vì lý do ốm đau đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng dưới 12 tháng trong trường hợp nào? Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng chế độ ốm đau?

Được phép cho thôi việc vì lý do ốm đau đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng dưới 12 tháng trong trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 có quy định vấn đề cho thôi việc vì lý do ốm đau như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
...
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
...

Theo đó, công ty được phép cho thôi việc vì lý do ốm đau đối với người lao động làm việc theo hợp đồng dưới 12 tháng khi người này bị ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Được phép cho thôi việc vì lý do ốm đau đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng dưới 12 tháng trong trường hợp nào?

Được phép cho thôi việc vì lý do ốm đau đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng dưới 12 tháng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng chế độ ốm đau?

Tại Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.

Theo đó, cần chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

- Danh sách người lao động nghỉ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động trong bao lâu?

Tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội vì lý do ốm đau như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
...

Theo đó, thời gian giải quyết chế độ ốm đau của người lao động sẽ được tuân thủ theo quy định sau đây:

- Đối với người lao động: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.

- Đối với người sử dụng lao động: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Đối với cơ quan bảo hiểm xã hội: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẹ hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm đến khi con bao nhiêu tuổi theo Luật bảo hiểm xã hội mới nhất?
Lao động tiền lương
1 năm được nghỉ chế độ ốm đau bao nhiêu ngày theo quy định mới?
Lao động tiền lương
Chế độ ốm đau là gì theo Luật bảo hiểm xã hội mới nhất? Điều kiện hưởng chế độ ốm đau là gì?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ việc chăm sóc con ốm đau từ 1/7/2025 là bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, nghỉ trên 14 ngày vẫn phải đóng BHXH đúng không?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau bị thay đổi như thế nào từ 1/7/2025 khi áp dụng Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất?
Lao động tiền lương
Tăng đối tượng được hưởng chế độ ốm đau từ 1/7/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 được hưởng chế độ ốm đau khi bị tai nạn trên đường đi làm có đúng không?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau trong một năm lên đến 20 ngày theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ ốm đau
557 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào