Được BHYT thanh toán bao nhiêu chi phí khám chữa bệnh khi có ký hiệu số 4 trên thẻ?

Thẻ BHYT ký hiệu số 4 thì người lao động được thành toán bao nhiêu chi phí khi đi khám chữa bệnh?

Được BHYT thanh toán bao nhiêu chi phí khám chữa bệnh khi có ký hiệu số 4 trên thẻ?

Theo mẫu thẻ BHYT cũ (được ban hành theo Quyết định 1313/QĐ-BHXH năm 2014) thì mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô. Trong đó, ký hiệu số tại ô thứ 2 cho biết mức hưởng BHYT của người tham gia BHYT:

Mẫu thẻ BHYT cũ

Mẫu thẻ BHYT cũ (Hình từ Internet)

Ký hiệu mức hưởng BHYT này lại được thể hiện bên góc phải của mặt trước thẻ BHYT theo mẫu thẻ BHYT mới (được ban hành theo Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020):

Mẫu thẻ BHYT mới

Mẫu thẻ BHYT mới (Hình từ Internet)

Dựa vào số được ký hiệu tại vị trí này trên thẻ BHYT thì có thể nhận biết biết mức hưởng BHYT.

Cụ thể, căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023, khoản 2 Điều 1 Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 thì trên thẻ BHYT có ký hiệu số 4 tức người tham gia BHYT sẽ được quỹ BHYT thanh toán:

- 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế).

- 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Được BHYT thanh toán bao nhiêu chi phí khám chữa bệnh khi có ký hiệu số 4 trên thẻ?

Được BHYT thanh toán bao nhiêu chi phí khám chữa bệnh khi có ký hiệu số 4 trên thẻ? (Hình từ Internet)

Được BHYT chi trả bao nhiêu khi khám chữa bệnh trái tuyến tại bệnh viện trung ương?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm tế 2008, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định như sau:

Mức hưởng bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
d) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật này;
đ) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác.
2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
3. Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này:
a) Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú;
b) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;
c) Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
...

Theo đó, khi khám bệnh, chữa bệnh trái tuyến đối với bệnh viện tuyến trung ương thì BHYT sẽ chi trả ở mức: 40% chi phí điều trị nội trú * mức hưởng đúng tuyến.

BHYT có chi trả chi phí khi sử dụng dịch vụ thẩm mỹ không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định như sau:

Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
1. Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 đã được ngân sách nhà nước chi trả.
2. Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.
3. Khám sức khỏe.
4. Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
5. Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
6. Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
...

Theo đó, BHYT sẽ không chi trả chi phí khi sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.

Bảo hiểm y tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Được BHYT thanh toán bao nhiêu chi phí khám chữa bệnh khi có ký hiệu số 4 trên thẻ?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm y tế Bộ Quốc Phòng là gì? Mức đóng BHYT là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động mổ cận thị có được BHYT chi trả không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách xem số bảo hiểm y tế trên VssID như thế nào?
Lao động tiền lương
Ngày 01 tháng 7 hàng năm là ngày gì? Nhà nước có hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho NLĐ nghèo hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động bị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp không tham gia bảo hiểm y tế thì người sử dụng lao động có trách nhiệm như thế nào?
Lao động tiền lương
Lao động nghèo có được Nhà nước hỗ trợ mức đóng tiền bảo hiểm y tế hay không?
Lao động tiền lương
Công ty đóng tiền bảo hiểm y tế cho người lao động khi ký hợp đồng lao động bao nhiêu tháng?
Lao động tiền lương
Công ty có cần công khai việc đóng tiền bảo hiểm y tế cho người lao động không?
Lao động tiền lương
Đóng tiền bảo hiểm y tế của người lao động dựa vào khoản tiền nào trong tiền lương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm y tế
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm y tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm y tế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ 20 văn bản về bảo hiểm y tế mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào