Đóng BHXH tự nguyện được hưởng bao nhiêu tiền thai sản?

Người lao động được hưởng bao nhiêu tiền thai sản khi đóng BHXH tự nguyện? Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia BHXH tự nguyện gồm những giấy tờ gì?

Đóng BHXH tự nguyện được hưởng bao nhiêu tiền thai sản?

Tại Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Trợ cấp thai sản
1. Mức trợ cấp thai sản là 2.000.000 đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.
Lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.
2. Ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này. Chính phủ quyết định điều chỉnh mức trợ cấp thai sản phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.

Như vậy, từ 01/7/2025, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng chế độ thai sản 2 triệu đồng cho:

- Mỗi con được sinh ra

- Và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên không may chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.

Đối với lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cư trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn khi sinh con thì ngoài mức hưởng nêu trên, vẫn được hưởng chính sách hỗ trợ khi sinh con theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, điều kiện hưởng chế độ thai sản là phải có thời gian đóng BHXH tự nguyện hoặc vừa đóng BHXH tự nguyện, vừa đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

Đóng BHXH tự nguyện được hưởng bao nhiêu tiền thai sản?

Đóng BHXH tự nguyện được hưởng bao nhiêu tiền thai sản?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia BHXH tự nguyện gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản là một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
2. Trường hợp thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ hoặc con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết;
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con có thể hiện thông tin con chết;
c) Bản sao giấy báo tử của con;
d) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau khi sinh.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia BHXH tự nguyện gồm những giấy tờ sau:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

- Trường hợp thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ hoặc con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là một trong các giấy tờ sau đây:

+ Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con có thể hiện thông tin con chết;

+ Bản sao giấy báo tử của con;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau khi sinh.

Lao động nữ sinh con có điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong BHXH tự nguyện và BHXH bắt buộc thì có được hưởng chế độ ở cả 2 bên không?

Tại khoản 4 Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản
1. Đối tượng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con được hưởng trợ cấp thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ sinh con;
b) Lao động nam có vợ sinh con.
2. Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp thai sản.
3. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ cha hoặc mẹ được hưởng trợ cấp thai sản.
4. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này vừa có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện và vừa có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc thì chỉ được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc.
...

Theo đó, trường hợp lao động nữ sinh con vừa có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong BHXH tự nguyện và vừa có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong BHXH bắt buộc thì chỉ được hưởng chế độ thai sản trong BHXH bắt buộc.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các bước đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chi tiết?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ tiền cho người lao động đóng BHXH tự nguyện tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Có phải đóng BHXH tự nguyện chỉ được nhận 2 triệu tiền thai sản từ 01/7/2025 không?
Lao động tiền lương
Mức đóng và phương thức đóng BHXH tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Được đóng BHXH tự nguyện trong thời gian tạm hoãn thực hiện HĐLĐ theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đúng không?
Lao động tiền lương
Được bảo lưu thời gian đóng BHXH tự nguyện trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH tự nguyện một lần được không?
Lao động tiền lương
Cơ sở để tính mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Luật Bảo hiểm xã hội mới là gì?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, thời hạn đóng BHXH tự nguyện là khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
537 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào