Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào?

Theo quy định, đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào?

Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng trợ cấp thai sản không?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện vẫn được hưởng trợ cấp thai sản.

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào?

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào?

Căn cứ tại Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như sau:

- Đối tượng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con được hưởng trợ cấp thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Lao động nữ sinh con;

+ Lao động nam có vợ sinh con.

- Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp thai sản.

- Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản theo quy định thì chỉ cha hoặc mẹ được hưởng trợ cấp thai sản.

- Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 vừa có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện và vừa có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc thì chỉ được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Trường hợp mẹ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, cha đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện thì mẹ được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc và cha được hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện.

- Trường hợp cha đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, mẹ đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện thì cha được hưởng chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc và mẹ được hưởng trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao nhất là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);
b) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.
Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
c) Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định;
d) Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;
đ) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
2. Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
3. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều này; quy định việc truy thu, truy đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo đó, mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Trợ cấp thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp thai sản đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Trợ cấp thai sản 2.000.000 từ 1/7/2025 áp dụng cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Cha và mẹ được đồng thời hưởng trợ cấp thai sản 2 triệu không?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền trợ cấp thai sản chi tiết khi sinh con từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng bao nhiêu tiền BHXH tự nguyện thì được hưởng trợ cấp thai sản?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp thai sản khi sinh con từ 1/7/2025 của các loại bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đóng loại bảo hiểm xã hội nào thì được hưởng trợ cấp thai sản?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, chồng có vợ sinh con được hưởng trợ cấp thai sản khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thai sản
21 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào