Đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?

Theo quy định mới nhất thì đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?

Đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội
1. Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.
Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 21 của Luật này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
3. Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội.

Theo đó, trường hợp đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn chứ không được hưởng 2 chế độ cùng lúc.

Đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?

Đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?

Cần có giấy tờ gì để được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội?

Căn cứ Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;
b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;
c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Theo đó, cần phải có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội để được xem xét hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Nhà nước có chính sách gì đối với trợ cấp hưu trí xã hội?

Căn cứ Điều 6 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
1. Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng bao gồm trợ cấp hưu trí xã hội, bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm hưu trí bổ sung để hướng tới bao phủ toàn dân theo lộ trình phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội; có chính sách hỗ trợ về tín dụng cho người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà bị mất việc làm.
3. Ngân sách nhà nước bảo đảm các chế độ của trợ cấp hưu trí xã hội và một số chế độ khác theo quy định của Luật này.
4. Bảo hộ, bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội.
5. Hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
6. Khuyến khích các địa phương tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, kết hợp huy động các nguồn lực xã hội hỗ trợ thêm tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
7. Hoàn thiện pháp luật và chính sách về bảo hiểm xã hội; phát triển hệ thống tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch và hiệu quả; ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, giao dịch điện tử và yêu cầu quản lý về bảo hiểm xã hội.
8. Khuyến khích tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng bao gồm trợ cấp hưu trí xã hội, bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm hưu trí bổ sung để hướng tới bao phủ toàn dân theo lộ trình phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Ngân sách nhà nước bảo đảm các chế độ của trợ cấp hưu trí xã hội.

Bên cạnh đó, khuyến khích các địa phương tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, kết hợp huy động các nguồn lực xã hội hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp hưu trí xã hội
116 lượt xem
Trợ cấp hưu trí xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trợ cấp hưu trí xã hội là chính sách của Nhà nước chỉ áp dụng cho NLĐ cao tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Không có hộ nghèo được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, có phải mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng sẽ được điều chỉnh mỗi 03 năm một lần không?
Lao động tiền lương
Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Dưới 75 tuổi vẫn được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất đúng không?
Lao động tiền lương
03 điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?
Lao động tiền lương
03 chế độ của trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Trợ cấp hưu trí xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất dành cho mọi đối tượng có đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đối tượng nào được hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội cao hơn?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào