Doanh nghiệp không cần định kỳ niêm yết công khai thông tin về việc đóng BHXH cho NLĐ theo quy định mới nhất đúng không?

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất thì doanh nghiệp không cần định kỳ niêm yết công khai thông tin về việc đóng BHXH cho NLĐ đúng không?

Doanh nghiệp không cần định kỳ niêm yết công khai thông tin về việc đóng BHXH cho NLĐ theo quy định mới nhất đúng không?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
...
7. Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
8. Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật này.

Theo đó, doanh nghiệp phải niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động định kỳ 06 tháng một lần.

Tuy nhiên, trách nhiệm này của doanh nghiệp đã không còn được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội 2024. Cụ thể, Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định của Luật này; phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc trả sổ bảo hiểm xã hội bản giấy cho người lao động.
2. Lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
4. Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định tại Điều 34 của Luật này và hằng tháng trích khoản tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 33 của Luật này từ tiền lương của người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
5. Xem xét giới thiệu người lao động thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 65 của Luật này đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
6. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động trong trường hợp chi trả thông qua người sử dụng lao động.
7. Xuất trình, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Bồi thường cho người lao động theo quy định của pháp luật nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật này mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
9. Phối hợp, tạo điều kiện để cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thu hồi số tiền bảo hiểm xã hội hưởng không đúng quy định của người lao động khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì doanh nghiệp không cần niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động định kỳ 06 tháng một lần.

Doanh nghiệp không cần định kỳ niêm yết công khai thông tin về việc đóng BHXH cho NLĐ theo quy định mới nhất đúng không?


Doanh nghiệp không cần định kỳ niêm yết công khai thông tin về việc đóng BHXH cho NLĐ theo quy định mới nhất đúng không? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động nào thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
3. Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
...

Theo đó, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

- Doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Người sử dụng lao động có quyền từ chối thực hiện những yêu cầu nào về bảo hiểm xã hội?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Quyền của người sử dụng lao động
1. Từ chối thực hiện yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
3. Được cơ quan bảo hiểm xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội.
4. Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
5. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người sử dụng lao động có quyền từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiền lương mới của CBCCVC và LLVT từ 1/7/2024 có thay đổi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức đóng BHXH chưa đủ 15 năm được hưởng BHXH một lần khi nào?
Lao động tiền lương
Đi làm lương 5 triệu đồng đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Nghỉ bao nhiêu ngày thì không phải đóng BHXH?
Lao động tiền lương
Số năm tối thiểu đóng BHXH để được hưởng lương hưu từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH 25 năm được hưởng lương hưu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng BHXH 15 năm được hưởng lương hưu với tỷ lệ lương hưu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm xã hội 15 năm hay 20 năm thì được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Từ 2025, giảm mức đóng BHXH tối thiểu còn bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn đăng ký, thay đổi thông tin đóng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
159 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào