Doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng thì có bị xử phạt không?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng thì có bị xử phạt không? Câu hỏi của anh D.C (Hà Tĩnh)

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
4. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.
...

Theo đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

Doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định thì có bị xử phạt không?

Doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng thì có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng thì có bị xử phạt không?

Căn cứ tại Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
...
5. Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
b) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng;
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là trốn đóng;
d) Chiếm dụng tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội đối với những hành vi vi phạm quy định tại các khoản 5, 6, 7 Điều này từ 30 ngày trở lên

Theo đó, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng thì bị xử phạt từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Lưu ý: mức phạt trên được áp dụng đối với cá nhân, trường hợp doanh nghiệp có cùng hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt gấp đôi (quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Như vậy, doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng thì bị xử phạt từ 24% đến 30% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 10 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP

Bảo hiểm xã hội bắt buộc chi trả những chế độ nào cho người lao động?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo đó, các chế độ mà bảo hiểm xã hội bắt buộc chi trả cho người lao động bao gồm:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Hưu trí;

- Tử tuất.

Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đối tượng nào chỉ cần đóng đủ 15 năm BHXH bắt buộc sẽ được hưởng lương hưu mà không cần đáp ứng điều kiện về tuổi?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 cán bộ, công chức, viên chức không phải đóng BHXH bắt buộc khi không hưởng tiền lương bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, nới thời hạn đóng BHXH bắt buộc đối NSDLĐ thêm bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, NLĐ làm việc theo HĐLĐ chỉ cần đóng 15 năm BHXH bắt buộc sẽ được hưởng lương hưu đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, hạn chót đóng BHXH bắt buộc hằng tháng của doanh nghiệp là ngày nào?
Lao động tiền lương
Mức lãi suất khi chậm đóng, trốn đóng BHXH bắt buộc thay đổi ra sao theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất?
Lao động tiền lương
Những ai được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc từ 01/7/2025?
Lao động tiền lương
Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ trước và sau 1/7/2025 có gì thay đổi?
Lao động tiền lương
Thời hạn đóng BHXH bắt buộc của doanh nghiệp thay đổi ra sao từ 01/7/2025 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao động tiền lương
Công ty phải đóng bao nhiêu phần trăm bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
427 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào