Điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 từ 10/02/2025?

Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 cần đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 từ 10/02/2025?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 16/2024/TT-BTP viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BTP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3.

- Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BTP.

- Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư 15/2024/TT-BTP.

- Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên.

Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3 thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ pháp lý hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 từ 10/02/2025?

Điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 từ 10/02/2025? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 15/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng 2 như sau:

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng II, hỗ trợ pháp lý hạng III
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng II, hỗ trợ pháp lý hạng III là có trình độ cử nhân luật trở lên. Riêng chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng II, hỗ trợ pháp lý hạng III trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý ngoài có trình độ cử nhân luật trở lên cần có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Trường hợp người có bằng cử nhân trở lên ngành báo chí thì không yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí.

Như vậy, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng 2 cụ thể như sau:

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Riêng chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng 2 trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý ngoài có trình độ cử nhân luật trở lên cần có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

Ngoài ra, trường hợp người có bằng cử nhân trở lên ngành báo chí thì không yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí.

Nhiệm vụ chung của viên chức hỗ trợ pháp lý hạng 2 thực hiện là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 15/2024/TT-BTP quy định về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng 2 như sau:

Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý hạng II
1. Viên chức hỗ trợ pháp lý hạng II thực hiện các nhiệm vụ chung sau đây:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch về công tác thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật; tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc trong quá trình thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật, tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng;
2. Ngoài các nhiệm vụ chung quy định tại khoản 1 Điều này, viên chức hỗ trợ pháp lý hạng II làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị thuộc Bộ tùy thuộc vào tính chất công việc của đơn vị sẽ thực hiện một, một số nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ sau đây:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, quản lý, vận hành Cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của ngành/lĩnh vực để tiếp nhận, cung cấp, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, giải đáp các câu hỏi vướng mắc từ phía người dân, doanh nghiệp; phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện hoạt động tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ pháp luật;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên tập, xử lý thông tin pháp luật, các phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc giải quyết các vụ việc liên quan đến các lĩnh vực thuộc Bộ Tư pháp đáp ứng nhu cầu thông tin của các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức;
...

Như vậy, viên chức hỗ trợ pháp lý hạng 2 thực hiện các nhiệm vụ chung sau đây:

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch về công tác thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật; tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc trong quá trình thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật, tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng;

- Chủ trì xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật; tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng;

- Tham gia xây dựng tài liệu, làm giảng viên, báo cáo viên về công tác thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật; tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng;

- Chủ trì hoặc tham gia kiểm tra, phân tích, đánh giá báo cáo kiểm tra; xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, xử lý thông tin và hỗ trợ pháp luật; hỗ trợ thông tin và tư vấn công chứng.

Lưu ý: Thông tư 15/2024/TT-BTP, Thông tư 16/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2025.

Hỗ trợ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 10/2/2025, viên chức hỗ trợ pháp lý hạng 3 thực hiện các nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 2 từ 10/02/2025?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ pháp lý hạng 2 tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp có mục tiêu vị trí việc làm là gì?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ pháp lý hạng 3 tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp cần trình độ đào tạo gì?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ pháp lý hạng 2 tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp cần trình độ gì?
Lao động tiền lương
Không hỗ trợ pháp lý cho người lao động bị phân biệt đối xử khi làm việc ở nước ngoài thì bị xử phạt như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ pháp lý
20 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ pháp lý

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào