Điều kiện để tuyển chọn, tuyển dụng công nhân quốc phòng?

Cho hỏi công nhân quốc phòng là làm những công việc gì? Muốn tham gia tuyển chọn, tuyển dụng thì cần đáp ứng những điều kiện và tiêu chuẩn nào? Câu hỏi của anh Phát (Hải Phòng).

Công nhân quốc phòng được hiểu là ai?

Căn cứ Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.
2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
3. Viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.

Theo quy định trên, công nhân quốc phòng được hiểu là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.

Điều kiện để tuyển chọn, tuyển dụng công nhân quốc phòng?

Điều kiện để tuyển chọn, tuyển dụng công nhân quốc phòng? (Hình từ Internet)

Đảm bảo những điều kiện, tiêu chuẩn nào để được tuyển chọn, tuyển dụng làm công việc công nhân quốc phòng?

Căn cứ Điều 28 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.
4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao, người đạt giải trong cuộc thi tay nghề quốc gia, quốc tế thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Như vậy, để làm công việc công nhân quốc phòng cần đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn như sau:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.

Công nhân quốc phòng được xếp loại như thế nào?

Căn cứ Điều 29 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Xếp loại, nâng loại, nâng bậc công nhân quốc phòng
1. Công nhân quốc phòng được xếp loại như sau:
a) Loại A gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành hoặc kỹ sư thực hành;
b) Loại B gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng;
c) Loại C gồm công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
2. Khi quân đội có nhu cầu, công nhân quốc phòng được xét hoặc thi nâng loại nếu hoàn thành tốt hoặc xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có năng lực đảm nhiệm vị trí việc làm cao hơn trong cùng ngành nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; có văn bằng phù hợp.
3. Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng.

Theo đó, công nhân quốc phòng được xếp thành 03 loại như sau:

- Loại A gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành hoặc kỹ sư thực hành;

- Loại B gồm công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng;

- Loại C gồm công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

Công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quốc phòng là gì? Mục đích của quốc phòng là gì? Các chế độ phụ cấp, trợ cấp của công nhân quốc phòng là gì?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng từ 1/7/2024, cao nhất hơn 15 triệu đồng đúng không?
Lao động tiền lương
Vai trò của kinh tế đối với quốc phòng an ninh như thế nào? Công nhân quốc phòng có các nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu khi bị kỷ luật hình thức hạ bậc lương?
Lao động tiền lương
Bị kỷ luật hình thức cảnh cáo thì công nhân quốc phòng thì bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu?
Lao động tiền lương
Đánh giá công nhân quốc phòng phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì bị xử lý ra sao?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng có bằng tốt nghiệp cao đẳng được xếp loại gì?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng bị kỷ luật hình thức khiển trách thì bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương bao lâu?
Lao động tiền lương
Công nhân quốc phòng thôi việc được cộng điểm trong thi tuyển công chức, viên chức nếu thỏa điều kiện nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nhân quốc phòng
4,436 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nhân quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào