Điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc là gì?

Cho tôi hỏi về điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc là gì? Câu hỏi của chị G.D (Bình Dương)

Điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là gì?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 88/2020/NĐ-CP có quy định về điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp như sau:

Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc
Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
1. Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
2. Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
3. Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Theo đó, điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc được người sử dụng lao động hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp bao gồm:

- Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;

- Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;

- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị bệnh nghề nghiệp.

Điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc là gì?

Điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc là gì?

Sau bao lâu thì người lao động được giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về trình tự giải quyết hỗ trợ như sau:

Trình tự giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Nghị định này và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động nhận được là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp như sau:

Mức và thẩm quyền quyết định hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
1. Học phí quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật An toàn, vệ sinh lao động được tính trên cơ sở giá dịch vụ đào tạo nghề theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ cho từng đối tượng như sau:
a) Mức hỗ trợ tối đa là 50% mức học phí, nhưng không quá 15 lần mức lương cơ sở;
b) Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.

Theo đó, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định mức chi phí hỗ trợ lao động bị tai nạn lao động thuộc các trường hợp được nhận hỗ trợ theo quy định pháp luật với mức hỗ trợ tối đa là 50% mức học phí, nhưng không quá 15 lần mức lương cơ sở.

Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp đối với người trực tiếp sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay khi bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp không?
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi thu hồi đất sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp có cần các chứng từ thanh toán chi phí đào tạo không?
Lao động tiền lương
Điều kiện để người bị bệnh nghề nghiệp được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi trở lại làm việc là gì?
Lao động tiền lương
Giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động tiến hành theo trình tự nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
134 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào