Đi nghĩa vụ quân sự người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Cho tôi hỏi khi bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự thì hợp đồng lao động của người lao động đó có bị chấm dứt không? Câu hỏi của anh Tuấn (Hải Phòng)

Đi nghĩa vụ quân sự người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì không quy định việc đi nghĩa vụ quân sự sẽ bị chấm dứt hợp đồng lao động.

Và khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
...

Như vậy, người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

Do đó, khi nhận được giấy báo nhập ngũ để tham gia nghĩa vụ quân sự thì người sử dụng lao động sẽ không được chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động và sẽ được tạm hoãn thực hiện hợp đồng.

Đi nghĩa vụ quân sự người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Đi nghĩa vụ quân sự người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Đi nghĩa vụ quân sự về nhưng không quay nơi làm việc thì có bị chấm dứt hợp đồng không?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
...

Và theo Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Như vậy, người lao động tham gia nghĩa vụ quân sự thì sẽ được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động nhưng sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự về thì trong thời hạn 15 ngày phải quay lại nơi làm việc để làm việc theo hợp đồng đã được giao kết.

Sau 15 ngày người lao động không quay lại nơi làm việc để làm việc khi đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp giữa có thỏa thuận khác.

Thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động có được tính vào thời hạn của hợp đồng lao động hay không?

Căn cứ Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 có thể hiểu rằng thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động được tính vào thời hạn của hợp đồng.

Nếu tại thời điểm người lao động trở lại làm việc mà thời hạn của hợp đồng lao động đã hết thì hợp đồng lao động sẽ chấm dứt trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đề xuất thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự được vay vốn hỗ trợ đi xuất khẩu lao động đúng không?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh là ai?
Lao động tiền lương
Cao bao nhiêu thì đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự? Sau hoàn thành nghĩa vụ quân sự có được hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm không?
Lao động tiền lương
Sau khi đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hỗ trợ các chế độ nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện về tuổi để lao động nữ đi nghĩa vụ quân sự là gì?
Lao động tiền lương
Đi nghĩa vụ quân sự về thì có được tham gia Dân quân tự vệ nữa không?
Lao động tiền lương
Đang có chồng có được đi nghĩa vụ quân sự không? Ngành nghề nào phù hợp yêu cầu Quân đội đối với Công dân nữ trình độ thạc sĩ?
Lao động tiền lương
Là lao động duy nhất trong gia đình có đi nghĩa vụ quân sự không? Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ quân sự 2024: Ưu tiên người lao động tốt nghiệp đại học, cao đẳng có đúng không?
Lao động tiền lương
Ca sĩ, diễn viên có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghĩa vụ quân sự
4,066 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào