Đế trong và lót mặt của giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7652:2007 ra sao?

Cho tôi hỏi là đế trong và lót mặt của giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7652:2007 ra sao? Câu hỏi của chị T.T (Đà Nẵng).

Đế trong và lót mặt của giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7652:2007 ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 5.7 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7652:2007 (ISO 20345: 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn có quy định như sau:

Độ dày

Khi xác định theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 7.1, độ dày của đế trong phải không được nhỏ hơn 2,0 mm.

Giá trị pH

Khi đế trong và lót bằng da được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.9, giá trị pH phải không được nhỏ hơn 3,2 và nếu giá trị pH thấp hơn 4 thì số chênh lệch phải nhỏ hơn 0,7.

Độ hấp thụ hơi nước và độ giải hấp

Khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 7.2, độ hấp thụ hơi nước phải không được nhỏ hơn 70 mg/cm2 và độ giải hấp phải không được nhỏ hơn 80 % hơi nước đã hấp thụ.

Độ bền mài mòn

Đế trong

Khi thử đế trong không phải bằng da theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 7.3, phá huỷ mài mòn phải không được mạnh hơn so với sự phá huỷ được minh hoạ bởi miếng mẫu thử đối chứng của cùng loại vật liệu trước 400 chu kỳ (xem TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), 7.3.6).

Lót mặt

Khi thử lót mặt không phải bằng da theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.12, bề mặt đi phải không có bất kỳ lỗ nào trước khi đạt được các số chu kỳ sau:

- khô: 25 600 chu kỳ;

- ướt: 12 800 chu kỳ.

Hàm lượng Crom VI

Khi đế trong bằng da được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.11, không được phép có Crom VI.

Đế trong và lót mặt của giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7652:2007 ra sao?

Đế trong và lót mặt của giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7652:2007 ra sao?

Giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu đế ngoài theo TCVN 7652:2007 như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 5.8 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7652:2007 (ISO 20345: 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn có quy định như sau:

Độ dày của đế ngoài không có vân

Khi xác định theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.1, độ dày tổng cộng của đế ngoài không có vân tại mọi điểm phải không được nhỏ hơn 6 mm.

Độ bền xé

Khi đế ngoài không phải bằng da được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.2, độ bền xé không được nhỏ hơn :

- 8 kN/m đối với vật liệu có tỉ trọng lớn hơn 0,9 g/cm3;

- 5kN/m đối với vật liệu có tỉ trọng thấp hơn hoặc bằng 0,9 g/cm3.

Độ bền mài mòn

Khi đế ngoài không phải bằng da, loại trừ loại làm hoàn toàn bằng cao su hoặc hoàn toàn bằng polyme được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.3, phần thể tích mất mát tương đối không được lớn hơn 250 mm3 đối với vật liệu có tỉ trọng bằng hoặc nhỏ hơn 0,9 g/cm3 và không được lớn hơn 150 mm3 đối với vật liệu có tỉ trọng lớn hơn 0,9 g/cm3.

Khi thử đế ngoài làm hoàn toàn bằng cao su hoặc hoàn toàn bằng polyme như mô tả trong TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.3, thể tích mất mát tương đối không được lớn hơn 250 mm3.

Độ bền uốn

Khi đế ngoài không phải bằng da được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.4, sự phát triển của vết rạn không được lớn hơn 4 mm trước khi đạt 30 000 chu kỳ uốn.

Độ thuỷ phân

Khi đế ngoài bằng polyuretan và đế có lớp ngoài cùng bao gồm polyuretan được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.5, sự phát triển của vết rạn không được lớn hơn 6 mm trước khi đạt 150 000 chu kỳ uốn.

Độ bền mối ghép các lớp bên trong

Khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 5.2, độ bền mối ghép giữa lớp ngoài hoặc lớp có vân đế và lớp đế liền kề không được nhỏ hơn 4,0 N/mm, trừ khi đế bị xé, trong trường hợp này độ bền mối ghép không được nhỏ hơn 3,0 N/mm.

Độ chịu nhiên liệu đốt lò FO

Khi thử theo TCVN 7651: 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.6.1, độ tăng thể tích không được lớn hơn 12 %.

Nếu sau khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.6.1, mẫu thử co lại quá 0,5 % thể tích hoặc tăng độ cứng hơn 10 đơn vị cứng Shore A, phải tiến hành thử thêm mẫu thử theo phương pháp mô tả trong TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 8.6.2 và sự phát triển của vết rạn không được lớn hơn 6 mm trước khi đạt 150 000 chu kỳ uốn.

Mũ giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu gì theo TCVN 7652:2007?

Căn cứ theo tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7652:2007 (ISO 20345: 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn có quy định như sau:

Căn cứ theo tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7652:2007 (ISO 20345 : 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn có quy định như sau:

Qui định chung

Đối với giày ủng mẫu B,C, D và E, khu vực đáp ứng các yêu cầu của mũ giày ủng phải có độ cao tối thiểu được đo từ mặt phẳng nằm ngang ở dưới đế phải phù hợp với các giá trị đưa ra trong bảng 7.

Bảng 7 - Độ cao tối thiểu mà thấp hơn nó các yêu cầu của mũ giày ủng phải được đáp ứng hoàn toàn

bảng 7

Khi cổ giày và vật liệu lót nằm ở trên độ cao đưa ra trong bảng 7, thì những vật liệu này phải phù hợp với các yêu cầu về lót mũ như độ bền xé, 5.5.1 và độ bền mài mòn, 5.5.2. Trong trường hợp vật liệu là da thì ngoài các yêu cầu trên nó phải phù hợp với các yêu cầu như độ pH, 5.4.7. và hàm lượng Crom VI, 5.4.9.

Độ dày

Khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.1, độ dày tại mọi điểm của mũ giày ủng loại II phải phù hợp với các giá trị nêu ra trong bảng 8.

Bảng 8 - Độ dày tối thiểu của mũ giày ủng

Loại vật liệu

Độ dày tối thiểu

mm

Cao su

1,50

Polyme

1,00

Độ bền xé

Khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.3, độ bền xé của mũ giày ủng loại I phải phù hợp với các giá trị đưa ra trong bảng 9.

Bảng 9 - Độ bền xé tối thiểu của mũ giày ủng

Loại vật liệu

Lực tối thiểu

N

Cao su

120

Vải và vải tráng phủ

60

Đặc tính kéo

Khi xác định theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.4, bảng 7, đặc tính kéo của mũ giày ủng phải phù hợp với các giá trị đưa ra bảng 10.

Bảng 10 – Đặc tính kéo

Loại vật liệu

Độ bền kéo

N/mm2

Lực kéo đứt

N

Modun giãn dài 100%

N/mm2

Giãn dài khi đứt

%

Da váng

Tối thiểu 15

-

-

-

Cao su

-

Tối thiểu 180

-

-

Polyme

-

-

1,3 đến 4,6

Tối thiểu 250

Độ bền uốn

Khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344 : 2004), điều 6.5, độ bền uốn của mũ giày ủng phải phù hợp với các giá trị đưa ra trong bảng 11.

Bảng 11 - Độ bền uốn

Loại vật liệu

Độ bền uốn

Cao su

Không bị rạn nứt trước khi đạt 125 000 lần uốn

Polyme

Không bị rạn nứt trước khi đạt 150 000 lần uốn

Độ thấm hơi nuớc và hệ số hơi nước

Khi thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.6 và TCVN 7651 :2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.8, độ thấm hơi nước phải không được nhỏ hơn 0,8 mg/(cm2.h) và hệ số hơi nước phải không được nhỏ hơn 15 mg/cm2.

Gíá trị pH

Khi da mũ giày được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.9, giá trị pH phải không được nhỏ hơn 3,2 và nếu giá trị pH thấp hơn 4 thì số chênh lệch phải nhỏ hơn 0,7.

Độ thủy phân

Khi mũ giày bằng polyuretan được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.10, phải không có sự rạn nứt nào xuất hiện trước khi đạt 150 000 chu kỳ uốn.

Hàm lượng Crom VI

Khi mũ giày bằng da được thử theo TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.11, không được phép có Crom VI.

Giày ủng an toàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lót mặt của giày ủng an toàn cần ghi thông tin gì theo TCVN 7652:2007?
Lao động tiền lương
Giày ủng an toàn yêu cầu bổ sung cho các ứng dụng đặc biệt với các ký hiệu tương ứng khi ghi nhãn theo TCVN 7652:2007 là gì?
Lao động tiền lương
Phân loại ghi nhãn của giày ủng an toàn theo TCVN 7652:2007 là gì?
Lao động tiền lương
Đặc tính điện của giày ủng an toàn cần được cung cấp thông tin như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn ghi đặc tính điện của giày ủng an toàn theo TCVN 7652:2007 như thế nào?
Lao động tiền lương
Giày ủng an toàn là gì? Yêu cầu cơ bản đối với giày ủng an toàn là gì?
Lao động tiền lương
Mũ giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu gì theo TCVN 7652:2007?
Lao động tiền lương
Đế trong và lót mặt của giày ủng an toàn cần đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7652:2007 ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giày ủng an toàn
111 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giày ủng an toàn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào