Đề thi bằng lái xe A1 gồm có những phần gì? Người lái xe A1 có cần mẫu giấy khám sức khỏe Phụ lục số 02 Thông tư liên tịch 24 hay không?
Đề thi bằng lái xe A1 gồm có những phần gì?
Căn cứ theo Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 và điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có quy định về phần thi đối với thi bằng lái xe như sau:
Thi bằng lái xe A1 gồm 02 phần thi là phần thi lý thuyết và phần thi thực hành:
- Phần thi lý thuyết bằng lái xe A1 gồm 25 câu trong đó có:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 06 câu về quy tắc giao thông;
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;
+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
- Phần thi thực hành bằng lái xe A1 gồm bài sát hạch:
+ Đi theo hình số 8;
+ Đi qua vạch đường thẳng;
+ Đi qua đường có vạch cản;
+ Đi qua đường gồ ghề.
Đối với sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Đề thi bằng lái xe A1 gồm có những phần gì? Người lái xe A1 có cần mẫu giấy khám sức khỏe Phụ lục số 02 Thông tư liên tịch 24 hay không?
Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe năm 2024 được quy định ra sao?
Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT cụ thể như sau:
Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe:
Người lái xe A1 có cần mẫu giấy khám sức khỏe Phụ lục số 02 Thông tư liên tịch 24 hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
...
Theo đó, bằng lái xe A1 được cấp cho các đối tượng sau:
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định như sau:
Nguyên tắc chung
1. Việc khám sức khỏe cho người lái xe được thực hiện tại cơ sở y tế đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh (sau đây được gọi là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) và phải đáp ứng các quy định tại Thông tư này.
2. Việc khám sức khỏe cho người lái xe phải thực hiện theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
2. Việc khám sức khỏe định kỳ chỉ áp dụng đối với người lái xe ô tô chuyên nghiệp (người làm nghề lái xe ô tô) theo quy định của pháp luật về lao động.
Như vậy, người lái xe A1 vẫn cần mẫu giấy khám sức khỏe Phụ lục số 02 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
- Thứ 5 cuối cùng của tháng 11 có sự kiện đặc biệt gì? Tháng 11 người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
- Black Friday là ngày nào 2024? Black Friday 2024 kéo dài bao lâu? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào ngày này không?
- Không tăng lương năm 2025, tăng mức lương cơ sở trong năm 2026 cho cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang phụ thuộc vào kinh tế đất nước đúng không?
- Tăng tiền lương CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ khi chính thức thay đổi lương cơ sở 2.34 không?
- Toàn bộ bảng lương chính thức của LLVT trước thời điểm chính sách tiền lương mới có hiệu lực, cụ thể ra sao?