Danh tính số là gì, yếu tố hình thành danh tính số gồm những gì? Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng làm công việc gì?
- Danh tính số là gì, yếu tố hình thành danh tính số gồm những gì?
- Công việc của chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng là gì?
- Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng yêu cầu có thành tích công tác như thế nào?
- Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng phải có năng lực ra sao?
Danh tính số là gì, yếu tố hình thành danh tính số gồm những gì?
Theo Điều 2 Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 11/03/2025) quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. An sinh số là trạng thái cân bằng giữa việc sử dụng công nghệ số và sức khỏe tinh thần, thể chất của người dùng trong việc sử dụng phương tiện kỹ thuật số.
2. Bắt nạt trên mạng là những hành vi có chủ đích xấu được tiến hành bởi một người hoặc một nhóm người lên một cá nhân bằng cách đe dọa, xâm hại, làm nhục, làm ảnh hưởng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm hoặc tra tấn tinh thần thông qua tin nhắn, mạng Internet, các trang mạng xã hội và qua các thiết bị điện tử.
3. Danh tính số là tổng hợp thông tin về một người tồn tại ở dạng kỹ thuật số để định danh và phân biệt với những người khác, có thể bao gồm các thông tin như giới tính, tính cách, sở thích, tín ngưỡng, quan điểm chính trị, họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ nhà, địa chỉ thư điện tử và các thông tin cá nhân khác.
4. Danh tiếng trực tuyến là sự đánh giá hoặc nhận thức của xã hội về giá trị, uy tín, hoặc hình ảnh của một cá nhân, tổ chức hay thương hiệu trên môi trường trực tuyến.
...
Theo đó danh tính số là tổng hợp thông tin về một người tồn tại ở dạng kỹ thuật số để định danh và phân biệt với những người khác, có thể bao gồm các thông tin như giới tính, tính cách, sở thích, tín ngưỡng, quan điểm chính trị, họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ nhà, địa chỉ thư điện tử và các thông tin cá nhân khác.
Như vậy yếu tố hình thành danh tính số có thể bao gồm:
- Thông tin cá nhân:
+ Tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại.
+ Thông tin tài khoản ngân hàng, số định danh cá nhân.
- Hành vi trực tuyến:
+ Lịch sử duyệt web, các trang mạng xã hội mà bạn tham gia.
+ Các tương tác và giao dịch trực tuyến.
- Nội dung tạo ra:
+ Bài viết, hình ảnh, video mà bạn chia sẻ trên các nền tảng trực tuyến.
+ Nhận xét và đánh giá mà bạn để lại trên các sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Bảo mật và quyền riêng tư:
+ Cách bạn bảo vệ thông tin cá nhân của mình, như mật khẩu và các biện pháp bảo mật khác.
+ Quyền riêng tư trong các cài đặt tài khoản.
- Mối quan hệ xã hội:
+ Các kết nối và mạng lưới bạn tạo ra trên mạng xã hội.
+ Các mối quan hệ với bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Danh tính số là gì, yếu tố hình thành danh tính số gồm những gì? (Hình từ Internet)
Công việc của chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng là gì?
Căn cứ tiểu mục 47 Mục XI Bản mô tả công việc vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng phải thực hiện những công việc sau đây:
Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Mục tiêu vị trí việc làm | MÔ TẢ CÔNG VIỆC |
Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng | Chuyên viên chính | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực an toàn thông tin mạng; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân công | - Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực an toàn thông tin mạng. - Chủ trì hoặc tham gia sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực an toàn thông tin mạng. - Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách lĩnh vực an toàn thông tin mạng. - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: + Thẩm định, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thông tin mạng. + Quản lý công tác giám sát an toàn hệ thống thông tin mạng; quản lý công tác kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin; quản lý phát triển phần mềm an toàn theo quy định. + Giám sát, thu thập, phân tích, dự báo, cảnh báo về nguy cơ, mã độc, sự cố tấn công mạng và xu hướng về các hoạt động, diễn biến trên không gian mạng. + Đảm bảo an toàn thông tin mạng; điều phối ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng. + Phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, điều phối xử lý, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, xây dựng, vận hành hệ thống kỹ thuật quản lý tên định danh và hệ thống kỹ thuật hỗ trợ phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác. + Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do cấp trên phân công |
Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng yêu cầu có thành tích công tác như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục II Khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng phải có thành tích công tác như sau:
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng phải có năng lực ra sao?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục II Khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng phải có năng lực như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
- Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác.
- Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/PDP/hinh-anh-3741.jpg)
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Chỉ tăng lương hưu trong năm 2025 cho các đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo đề xuất Chính phủ khi kinh tế xã hội thay đổi thế nào?
- Tiếp tục điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 (tăng tiền lương khu vực công) theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp nào?
- Thống nhất lương mới trong chính sách cải cách tiền lương của CBCCVC không thấp hơn mức lương nào?
- Chốt bảng lương mới áp dụng cho Đại úy quân nhân chuyên nghiệp khi cải cách tiền lương có mức lương mới là mức lương nào?
- Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không thông báo bằng văn bản khi ký kết hợp đồng lao động với người lao động Việt Nam bị xử phạt thế nào?