Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Sở NN và PTNT theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT?

Cho tôi hỏi có bao nhiêu vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Sở NN và PTNT? Câu hỏi từ chị Đ.B.A (Đồng Nai).

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Sở NN và PTNT theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT?

Căn cứ Mục B Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục 41 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

TT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

1

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt

Chuyên viên chính

2

Chuyên viên về quản lý trồng trọt

Chuyên viên

3

Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

4

Chuyên viên về bảo vệ thực vật

Chuyên viên

5

Kiểm dịch viên chính thực vật

Kiểm dịch viên chính thực vật

6

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm dịch viên thực vật

7

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

8

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên chính

9

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên

10

Chuyên viên chính về quản lý thú y

Chuyên viên chính

11

Chuyên viên về quản lý thú y

Chuyên viên

12

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính động vật

13

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên động vật

14

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

15

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên chính

16

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

17

Kiểm lâm viên chính

Kiểm lâm viên chính

18

Kiểm lâm viên

Kiểm lâm viên

19

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm lâm viên trung cấp

20

Chuyên viên chính về quản lý thủy sản

Chuyên viên chính

21

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

22

Kiểm ngư viên chính

Kiểm ngư viên chính

23

Kiểm ngư viên

Kiểm ngư viên

24

Kiểm ngư viên trung cấp

Kiểm ngư viên trung cấp

25

Thuyền trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư

26

Thuyền phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư

27

Máy trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư

28

Máy phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

29

Thủy thủ trưởng và thông tin liên lạc tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

30

Thợ điện tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

31

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn

Chuyên viên chính

32

Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn

Chuyên viên

33

Chuyên viên chính về quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai

Chuyên viên chính

34

Chuyên viên về quản lý đê điều phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

35

Kiểm soát viên chính đê điều

Kiểm soát viên chính đê điều

36

Kiểm soát viên đê điều

Kiểm soát viên đê điều

37

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

38

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên chính

39

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

40

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

Chuyên viên chính

41

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Sở NN và PTNT theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT?

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ thuộc Sở NN và PTNT theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT? (Hình từ Internet)

Việc xác định vị trí việc làm công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
3. Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.
4. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, việc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định theo nguyên tắc sau:

- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

- Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.

- Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Khi nào Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, giải quyết.

Theo đó, Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2023.

Công chức nghiệp vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
5 cấp độ năng lực quản lý đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa như thế nào?
Lao động tiền lương
Nhóm năng lực chuyên môn của công chức nghiệp vụ chuyên ngành thể thao và du lịch được chia làm mấy cấp độ?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp có những quyền nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn phải có năng lực ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực đối với chuyên viên về phòng chống thiên tai là gì?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về phòng chống thiên tai có được hưởng quyền hạn gì không?
Lao động tiền lương
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải thực hiện những công việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi phải có thành tích công tác như thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi phải có trình độ đào tạo như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức nghiệp vụ
1,180 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào